ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THANH BÌNH THỊNH

Số:25/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

Thanh Bình Thịnh, ngày 23 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾTĐỊNH

Về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính xã Thanh Bình Thịnh năm 2025

 

 
 
 

 

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/5/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3504/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 04/12/2022 của UBNDtỉnh về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp giai đoạn 2022-2025, định hướng đếnnăm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính huyện Đức Thọ năm 2025;

Theo đề nghị văn phòng UBND xã sau khi có ý kiến thống nhất của các bộ phận: Tài chính – Kế hoạch, Tư pháp, Văn hóa – Thông tin, Văn phòng UBND xã.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính xã Thanh Bình Thịnh năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

 

 Văn phòng UBND xã, Các banh nghành cấp xã; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Phòng nội vụ huyện;

- Ban TV Đảng Ủy;
- Chủ tịch và các PCT/UBND xã;

- Uỷ ban MTTQ và các đoàn thể cấp xã;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã;

- Trang truyền thanh xã;
- Lưu: VT,VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
 

 

 

Đoàn Ngọc Hường

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THANH BÌNH THỊNH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦN GHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH

Cải cách hành chính xã Thanh Bình Thịnh năm2025

(Kèm theo Quyết định số:25/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của Chủ tịch UBND xã)

 

 
 
 

 

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.Mục đích

Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính (CCHC) của địa phương, tạo đột phá trong CCHC năm 2025. Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất làngười đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC.

Tiếp tục triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, của Tỉnh; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/5/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi là Nghị quyết số 12-NQ/TU). Trong đó, chú trọng cải thiện nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, góp phần nâng cao Chỉ số CCHC của xã năm 2025, Chỉ số chuyển đổi số cấp xã, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội xã.

Tiếp tục đẩy mạnh công tác CCHC nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại; tập trung trọng tâm vào cải cách thể chế, cải cách chế độ công vụ, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, nâng cao chất lượng dịch vụ công, cải cách thủ tục hành chính (TTHC), đáp ứng nhu cầu thiết thực của người dân và doanh nghiệp trong giải quyết TTHC; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của

2.Yêu cầu

Triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, bảo đảm nghiêm túc, hiệu quả, hoàn thành đúng thời gian quy định và bám sát sự chỉ đạo của Trung ương, UBND tỉnh, các Sở, ngành cấp tỉnh, Huyện ủy, HĐND huyện và UBND huyện và của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã.Trong quá trình triển khai yêu cầu lồng ghép triển khai đồng bộ, thống nhất các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 gắn với Nghị quyết cấp ủy Đảng, chương trình, kế hoạch, Đề án của chính quyền các cấp về CCHC.

 

CCHC phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức là thước đo đánh giá hiệu quả, chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải xác định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp, lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức là thước đo đánh giá hiệu quả, chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Các nội dung CCHC phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm; gắn với tình hình thực tiễn, mỗi cơ quan, địa phương.

Các công chức : Văn phòng UBND, Tư pháp, Tài chính – Kế hoạch, Văn hóa – Thông tin, xã chịu trách nhiệm về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý; các ban, ngành liên quan, thuộc UBND xã, theo chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC kịp thời, hiệu quả.

Bố trí đủ nguồn lực và có các giải pháp triển khai cụ thể để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của kế hoạch. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.

II.CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

  1. Chỉ đạo điều hành CCHC

Ban hành đầy đủ, kịp thời kế hoạch và triển khai có hiệu quả kế hoạch CCHC năm 2025.

Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch tự kiểm tra CCHC đảm bảo thực chất và đúng quy định.

Phấn đấu ít nhất có 01 - 02 sáng kiến (hoặc giải pháp mới) về CCHC áp dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của Hội đồng thẩm định CCHC xã.

  1. Cải cách thể chế

Phấn đấu 100% nội dung được Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh, huyện giao được triển khai, thực hiện kịp thời, chất lượng.

Phấn đấu 100%văn bản QPPL của Trung ương, của Tỉnh, huyện được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả.

  1. Cải cách thủ tục hành chính

Tiếp tục triển khai thực hiện số hóa hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng: cấp xã 95% số hồ sơ tiếp nhận.

Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt 100%. Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt 90%. Tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt tối thiểu

100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, công khai.

Mức độ hài lòng của người dân, doanhnghiệp về giải quyết TTHC đạt từ 95% trở lên. Phấn đấu trong năm tổ chức ít nhất từ 01 đến 02 cuộc đối thoại/diễn đàn của lãnh đạo UBND xã với người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã.

  1. Cải cách tổ chức bộ máy

             Năm 2025 vận động thực hiện tinh giản từ 2 đến 3 chức danh số lượng biên chế cán bộ, công chức tại xã so với năm 2024

          5. Cải cách chế độ công vụ

100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ đại học trở lên và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làmviệc (trừ các chức danh có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền).

           6. Cải cách tài chính công

Thực hiện việc tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ.

 Sử dụng các nguồn lực tài chính, đặc biệt là nguồn vốn ngân sách nhà nước, trong đó từng bước giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên để tăng chi đầu tư phát triển; tinh giản bộ máy, biên chế, thực hiện cải cách tiền lương; đẩy mạnh thực hiện khoán chi, đưa vào thu nhập một số chính sách, chế độ theo tiêu chuẩn, định mức chi. Nâng cao hiệu quả chi ngân sách, từng bước triển khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn với thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH. Tiếp tục thực hiện phân bổ dự toán chi ngân sách cho các ban ngành đoàn thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả. Sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện công khai tài chính đúng quy định; kiểm tra việc thực hiện dự toán, quyết toán và sử dụng ngân sách theo quy định.  

 Thực hiện công khai, minh bạch dự toán ngân sách nhà nước; các thủ tục cấp, quyết toán kinh phí theo đúng quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC và Thông tư số 61/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.

7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

100% Đảng ủy, chính quyền các cấp kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng;

100% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng số, bảo đảm ứng dụng hiệu quả các nền tảng số, khai thác dữ liệu số trong hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của các ngành, các cấp.

100% cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối, ứng dụng trên địa bàn xã theo lộ trình của tỉnh, Chính phủ;

100% hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước phê duyệt cấp độ an toàn; 100% hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan nhà nước triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn.

80% hồ sơ công việc tại UBND xã được xác lập trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

          100% Quyết định công bố Danh mục TTHC và Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã do UBND tỉnh ban hành được soát xét, kiểm tra đáp ứng yêu cầu.

          Duy trì và nâng cao Hệ thống quản lýchất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 thực hiện việc duy trì và cải tiến hệ thống tại cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu.

7.1. 100% Quyết định công bố Danh mục TTHC và Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã do UBND tỉnh ban hành được soát xét, kiểm tra đáp ứng yêu cầu.

7.2. Duy trì và cải tiến, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.

III.NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUNG

1.Công tác triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính

  • Tiếp tục chỉ đạo đồng bộ, hiệu quả, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, xác định rõ trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước tỉnh, huyện, xã giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 12-NQ/TU của Tỉnh ủy và Đề án của UBND tỉnh một cách đồng bộ, hiệu quả...
  • Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao; thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của bộ phận Thường CCHC xã, từ đó nâng cao chất

lượng, hiệu quả công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác CCHC.

  • Chủ tịch UBND xã chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ CCHC nhà nước năm 2025. Kịp thời ban hành và triển khai kế hoạch CCHC xã đảm bảo đầy đủ nội dung công tác CCHC theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Tăng cường công tác đối thoại của người đứng đầu các cấp với người dân, doanh nghiệp theo quy định.
  • Tăng cường đổi mới, đa dạng hóa hình thức, nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện các văn bản của các cấp về CCHC, như: Cổng thông tin điện tử của xã; thông qua các cuộc họp giao ban, trên Cổng/Trang thông tin điện tử, các nền tảng mạng xã hội, đội ngũ tuyên truyền viên của địa phương; tổ chức tuyên truyền qua các hoạt động tập huấn, tọa đàm, tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm về CCHC.
  • Cử cán bộ, công chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng, trang bị các kiến thức, kinh nghiệm về CCHC; giới thiệu, mạnh dạn áp dụng các mô hình mới, sáng kiến, cách làm hay trong CCHC vào thực tiễn.
  • Tiếp tục đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC. Nâng cao chất lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định chỉ số CCHC theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức khảo sát, đánh giá.
  • Tổ chức tốt công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất về công tác CCHC; tăng cường kiểm tra đột xuất việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóacông vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong đó kết hợp kiểm tra kết quả tổ chức, triển khai công tác CCHC của các đơn vị, địa phương qua các ứng dụng, phần mềm liên quan về CCHC. Xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ CCHC.

2.Cải cách thể chế

  • Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

- Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL một cách toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với nhu cầu xã hội và từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnhvực, chú trọng đối tượng đặc thù; tập trung phổ biến các văn bản mới, bám sát các vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; đẩy mạnh công tác truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL. Nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật trong nhà trường; tăng cường công tác chuyển đổi số trong PBGDPL trong thời gian tới.

  • Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật ở địa phương; tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật trên địa bàn huyện.
  • Tăng cường hiệu quả việc thực hiện các giải pháp nhằm giảm chi phí tuân thủ pháp luật, nâng xếp hạng Chỉ số B1.

3.Cải cách thủ tục hành chính

  • Tiếp tục triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác cải cách TTHC của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ về cải cách TTHC; trọng tâm triển khai Nghị quyết số 131/NQ- CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
  • Tập trung rà soát, đơn giản hóa các TTHC; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện TTHC nội bộ giữa cơ các cơ quan hành chính nhà nước.
  • Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 02 cấp (huyện, xã) được giải quyết đúng quy định theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và được kiểm soát chặt chẽ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (trừ các TTHC đặc thù hoặc được UBND tỉnh cho phép thực hiện tại cơ quan, đơn vị). Đảm bảo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoạt động ổn định, hiệu quả và kết nối với Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
  • Thực hiện kiểm soát trách nhiệm giải quyết công việc của các bộ phận có liên quan trong việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC; giảm mức thấp nhất tỷ lệ hồ sơ trễ hẹn giải quyết nhất là ở cấp xã; nghiêm túc thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC.
  • Thực hiện nghiêm túc việc thanh toán trực tuyến phí, lệ phí giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh …
  • Tham gia các lớp tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC của cấp trên.

4.Cải cách tổ chức bộ máy

  • Tập trung rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn, đơn vị tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ, liên thông, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ mới trên cơ sở Văn bản của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18 -NQ/TW: Kết luận số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18 - NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch định hướng số 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06/12/2024 về sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máycủa Chính phủ.
  • Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp xã khi có sự thay đổi.
  • Thực hiện phân cấp, phân quyền theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ nhằm phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng đơn vị, địa phương.

            Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành chính, cải tiến quy trình, quy chế làm việc.

  1. Cải cách chế độ công vụ
  • Thực hiện nghiêm các quy định về tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm, đề bạt công chức, viên chức.
  • Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn, chức danh theo quy định; nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ Nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc, kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ theo Công điện số 280/CĐ-TTg và 968/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Kết luận số 29-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản quy định, hướng dẫn của tỉnh.
  • Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng năm 2025 theo kế hoạch; tiếp tục đổi mới hình thức, nội dung, chương trình bồi dưỡng, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo thiết thực, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

6.Cải cách tài chính công

  • Tăng cường các biện pháp để giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo quy định.
  • Thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
  • Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối địa phương.

7.Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số và áp dụng ISO

Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền

  • Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số đảm bảo chất lượng, hiệu quả theo các mục tiêu tại Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và các văn bản có liên quan. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn diện về kết quả thực hiện chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương.Tiếp tục tham gia các khoá học trực tuyến về chuyển đổi số trên nền tảng số quốc gia, nền tảng số của tỉnh (MobiEdu) cho cán bộ, công chức, người lao động và người dân trên địa bàn xã đảm bảo theo quy định.
  • Triển khai hệ thống phòng, chống mã độc quản trị tập trung. Đầu tư bổ sung trang thiết bị chuyên dụng.
  • Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực quan trọng: Giáo dục, Y tế, Xây dựng,…Tiếp tục triển khai các giải pháp hỗ trợ y tế thông minh, giáo dục thông minh, thanh toán không dùng tiền mặt, hoá đơn điện tử, chữ ký số công cộng, thuê hệ thống ứng dụng quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử, …

Áp dụng ISO trong hoạt động của địa phương

  • Tiếp tục tổ chức duy trì, cải tiến có hiệu quả việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại địa phương đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
  • Tiếp tục soát xét, kiểm tra và xây dựng các quy trình nội bộ TTHC theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, các quy trình được xây dựng theo hướng tối ưu hóa quá trình xử lý công việc, đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
  • Tổ chức tự kiểm tra, đánh giá hàng năm đối với việc thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các địa phương. Phối hợp lồng ghép các cuộc kiểm tra CCHC để đánh giá chất lượng hệ thống.
  • Phối hợp với Chi cục Đo lường Chất lượng; Sở Khoa học - Công nghệ tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức, kỹ năng, nghiệp vụ về xây dựng, áp dụng, kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức của xã.
  • Tham mưu UBND xã tiếp tục quan tâm, bố trí nguồn kinh phí hợp lý cho duy trì, cải tiến, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015.

IV.NHIỆM VỤ,GIẢI PHÁP CỤ THỂ

Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, sản phẩm, phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian cụ thể thực hiện theo Phụ lục kèm theo.

V.KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2025 được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm cho các địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách và các quy định khác. Đối với các nhiệm vụ được phê duyệt theo Đề án, Kế hoạch, Dự án thực hiện theo kinh phí của Đề án, Kế hoạch, Dự án được phê duyệt.

VI.TỔ CHỨC THỰ CHIỆN

  1. Văn phòng UBND và các công chức Tư pháp, Văn hóa – Thông tin,Tài chính–Kế toán: theo chức, năng nhiệm vụ chịu trách nhiệm triển khai các nội dung được giao chủ trì theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định.

2. Chủ tịch UBND xã

          Tổ chức thực hiện các nội dung CCHC theo kế hoạch. Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được xác định tại Kế hoạch này; Chủ tịch UBND giao cho cán bộ phụ trách xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2025 của địa phương đảm bảo đồng bộ, thống nhất theo Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030, Nghị quyết số 12-NQ/TU, Đề án triển khai của UBND tỉnh phù hợp với thực tiễn của đơn vị, địa phương; đồng thời tập trung chỉ đạo, quán triệt,tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện đạt hiệu quả, đúng tiến độ đề ra.

Kế hoạch CCHC năm 2025 của UBND xã phải được ban hành vào cuối tháng 01/2025 để tổng hợp báo cáo UBND huyện trước ngày 05/02/2025.

          Thực hiện nghiêm quy định tại Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh về ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh về thực hiện cải cách hành chính; tiếp tục đổi mới phương thức chỉ đạo, điều hành công tác CCHC bằng những việc làm cụ thể, có tính đột phá để đạt hiệu quả thực chất. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong thực hiện từng nội dung CCHC nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước.

Đẩy mạnh thông tin truyền thông, tạo đồng thuận xã hội thúc đẩy CCHC, nhất là TTHC; rà soát, đơn giản hóa, cập nhật, công khai và hướng dẫn kịp thời, đầy đủ các TTHC, các văn bản quy định về TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị tại trụ sở làm việc, trên cổng/trang thông tin điện tử

của xã.

          Tổ chức hội nghị đối thoại với người dân, tổ chức và doanh nghiệp về các vấn đề có liên quan tới giải quyết công việc của người dân, tổ chức và doanh nghiệp thuộc thẩm quyền đơn vị theo quy định.

Chủ động, mạnh dạn đề xuất thực hiện hoặc thí điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả, có tính khả thi và có sự đồng thuận cao từ phía tổ chức, người dân để tạo sự đột phá trong công tác CCHC. Tổ chức và cử đi tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ liên quan đến giao tiếp, văn hóa ứng xử, quyền và nghĩa vụ của công chức, kỷ luật, kỷ cương hành chính, ưu tiên bồi dưỡng đối tượng là cán bộ, công chức, tiếp dân, thực hiện TTHC, giải quyết công việc liên quan đến người dân, tổ chức tại các lĩnh vực đất đai, xây dựng, lao động thương binh và xã hội, tư pháp, y tế, bảo hiểm xã hội...nội dung của Chỉ số PARINDEX đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý.

          Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện cho người dân, tổ chức và đảm bảo thực chất, hiệu quả. Định kỳ hàng quý có báo cáo kết quả lấy ý kiến đánh giá phục vụ công tác chỉ đạo điều hành CCHC của người đứng đầu cơ quan.

2.Công chức văn phòng UBND xã

  • Là bộ phận thường trực CCHC xã. Chủ trì, phối hợp với các bộ phận liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá; tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai kế hoạch CCHC năm 2025 của xã đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.
  • Chịu trách nhiệm đôn đốc, triển khai kế hoạch này và chủ trì tham mưu tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính theo kế hoạch; tham mưu UBND xã, Chủ tịch UBND xã các biện pháp đẩy mạnh công tác CCHC trên địa bàn xã; chủ trì tổng hợp báo cáo UBND huyện, Sở Nội vụ về kết quả thực hiện công tác CCHC của xã đảm bảo chất lượng, thời gian theo quy định.
  • Tăng cường phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện các nội dung CCHC của xã để tham mưu UBND xã, Chủ tịch UBND xã chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ CCHC có chất lượng, hiệu quả.

3.Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

            - Chủ trì phối hợp với các bộ phận liên quan kiểm soát chặt chẽ số liệu thủ tục hành chính thực hiện “tiếp nhận và trả kết quả” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã.

  • Thực hiện hướng dẫn, theo dõi TTHC của tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền được giao tại Bộ phận một cửa xã.
  • Tăng cường các hình thức lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ, công chức, trong giải quyết TTHC.

4.Bộ phận Văn hóa –Truyền thanh xã

Chủ trì, phối hợp với các bộ phận có liên quan xây dựng chuyên mục về CCHC trên Cổng thông tin điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhất là thông tin, tuyên truyền về các mô hình hay, cách làm tốt, cũng như các tồn tại, hạn chế và góp ý, hiến kế cho các cấp chính quyền làm tốt hơn công tác này. Đồng thời nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công tác CCHC; giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về các nội dung công tác CCHC.

5.Đề nghị Ủy ban Mặt trậnTổ quốc và các tổ chức đoàn thể cấp xã

  • Tăng cường phối hợp tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia vào các khâu, lĩnh vực trong tiến trình CCHC. Phát huy vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện CCHC nhà nước các cấp.
  • Vận động người dân, doanh nghiệp và cơ quan truyền thông giám sát việc thực hiện CCHC góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; nắm bắt kịp thời tâm tư nguyện vọng, kiến nghị của đoàn viên, hội viên và Nhân dân để phản ánh với cấp ủy, chính quyền góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp.

Chủ tịch UBND xã yêu cầu các ban, ngành, cấp xã; triển khai Kế hoạch này một cách kịp thời, hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện theo quý, 6 tháng, năm và đột xuất (nếu có) công tác CCHC về UBND xã (qua bộ phận văn phòng); công chức văn phòng (phụ trách CCHC) tổng hợp kết quả triển khai thực hiện tham mưu UBND xã báo cáo phòng Nội vụ theo quy định. Đồng thời kịp thời tham mưu UBND xã đôn đốc, chỉ đạo các bộ phận liên quan thực hiện hoàn thành kế hoạch này./.

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

 

PHỤ LỤC

KHUNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số          /QĐ-UBND ngày          /01/2025 của Chủ tịch UBND xã)

 

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7-Thời

Gian hoàn thành

8-Kinh phí

I

CÔNG TÁC TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo điều hành; tổ chức thực hiện có hiệu quả, đảm bảo chất lượng các nội dung, nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC của xã

 

 

2.1. Ban hành triển khai Kế hoạch CCHC năm 2025 của

3.1. Xây dựng dự thảo văn bản đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ

Tổng hợp và xin ý kiến, hoàn thiện dự thảo, trìnhChủ tịch

UBND xã ban hành

 

 

 

Văn bảnvà các dự thảo kèm theo

 

 

 

Văn phòng UBND xã

 

 

Các bộ phận chuyên môn chủ trì CCHC của xã

 

 

 

Trước 30/01/2025

 

2.2. Tham mưu UBND xã ban hành văn bản chỉ đạo và tổ chức thực hiện hiệu quả công tác CCHC

 

3.2. Xây dựng dự thảo văn bản, xin ý kiến

 

 

Văn bản chỉ đạo

 

 

Văn phòng UBND xã

Các bộ phận chuyên môn chủ trì CCHC của xã

 

 

QuýI

/2025

 

2.3. Xây dựng, ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC và các chỉ số liên quan năm 2025

3.3. Xây dựng, ban hành kế hoạch

 

Kế hoạch

Công chức văn hóa

Các bộ phận liên quan cấp xã

Tháng 01/2025

Theo dự toán

được cấp

3.4. Tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền

Các hình thức tuyên truyền đa

dạng, phong phú

 

 

Thường xuyên

 

 

 

 

2.4.Tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết

3.5. Các văn bản triển khai các hội nghị

Công văn, báo cáo, giấy mời, thông báo kết luận

 

Văn phòng UBND xã

Các bộ phận chuyên môn chủ trì CCHC của xã

 

Năm 2025

Theo dự toán

được cấp

 

 

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7-Thời

Gian hoàn thành

8-Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2. Cải thiện, nâng cao thứ hạng Chỉ số CCHC của huyện, và các chỉ số liên quan

 

 

2.5. Triển khai xác định chỉ số CCHC của xã năm 2025 theo Kế hoạch của UBND huyện

3.6. Văn bản chỉ đạo triển khai xác định chỉ số CCHC của xã năm

Công văn, hướng dẫn, Báo cáo tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC của xã

2025

 

 

 

 

Công văn Báo cáo

 

 

Văn phòng UBND xã

 

 

Các bộ phận chuyên môn chủ trì CCHC của xã

 

 

Theo Kế hoạch của UBND, huyện, tỉnh

 

 

Theo dự toán

được cấp

 

 

2.6. Ban hành, triển khai các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, duy trì, nâng cao các chỉ số CCHC.

3.7. Văn bản đề nghị các bộ phận, phân tích làm rõ các tiêu chí bị trừ điểm trong kết quả các Chỉ số CCHC

Văn bản chỉ đạo khắc phục các tồn tại, hạn chế của các chỉ số

 

 

 

 

Côngvăn (kế hoạch); Báo cáo

 

 

 

Văn phòng UBND xã

 

 

 

Các bộ phận chuyên môn chủ trì CCHC của xã

 

 

 

 

Quý I/2025

 

 

Theo dự toán

được cấp

 

 

3

1.3. Phấn đấu ít nhất có 01 sáng kiến (hoặc giải pháp mới) về CCHC áp dụng có hiệu quả đáp ứng yêu cầu của Hội đồng thẩm định

CCHC huyện

2.7. Giới thiệu các mô hình, sáng kiến áp dụng và nhân rộng tại địa phương

3.8. Tập hợp, rà soát các sáng kiến, mô hình hay, hiệu quả giới thiệu cho,

địa phương

-Văn bản rà soát, giới thiệu

-Tóm tắt

giới thiệu các mô hình, sáng kiến

 

CC văn phòng chủ trì đối với nhân rộng mô hình hay

 

Toàn thể CB, CC xã

 

Thường xuyên

Theo dự toán

được cấp

 

 

2.8 Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến mới (giải pháp mới) về CCHC

3.9. Viết sáng kiến, đánh giá hiệu quả và áp dụng vào thực tiễn

 

Các sáng kiến, giải pháp

Các bộ phận chuyên môn chủ trì CCHC của xã

 

Các bộ phận liên quan

Thường xuyên

 

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7-Thời

Gian hoàn thành

8-Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4.Xây dựng Kế hoạch tự kiểm tra CCHC trong năm 2025

 

 

2.9. Tổ chức tự kiểm tra CCHC (gắn với kiểm tra thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU và Đề án UBND tỉnh triển khai Nghị quyết số 12-NQ/TU)

3.10. Ban hành Kế hoạch tự Kiểm tra CCHC

Thông báo lịch kiểm tra và tiến hành kiểm tra tại các bộ phận

Biên bản kiểm tra các bộ phận

Báo cáo kết quả kiểm tra

Ban hành Văn bản chỉ đạo khắc

phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra

 

 

 

Kế hoạch, Công văn, Báo cáo kết quả kiểm tra, Biên bản kiểm tra tại các bộ phận, Văn bản chỉ đạo

 

 

 

 

 

 

 

 Văn phòng UBND

 

 

 

 

 

Các bộ phận chuyên môn liên quan

 

 

 

 

 

 

 

Quý II, III/2025

 

 

 

 

 

 

Theo dự toán

được cấp

2.10. Kiểm tra đột xuất việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ

 

 

3.11.    Thông            báo kiểm tra

Biên bản kiểm tra,báo cáo, văn bản chỉ đạo

Văn phòng và các lãnh đạo

 

Toàn thể UBND xã

 

 

Năm 2025

 

 

6

1.6. Nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức trong tham mưu, triển khai CCHC

2.11. Tham gia các lơp tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng về CCHC cho cán bộ, công chức

 

 

3.12. Các lớp tập huấn, bồi  dưỡng

Công văn (kế hoạch), Giấy mời

 

Văn phòng

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

 

Năm 2025

Theo dự toán

được cấp

 

7

1.7. Tham quan học tập kinh nghiệm CCHC tại các đơn vị, địa phương

2.12. Tổ chức học tập kinh nghiệm CCHC tại một số huyện trong

Và ngoài tỉnh

 

3.13. Các chuyến tham quan học tập kinh nghiệm

 

 

Công văn, báo cáo

 

Văn phòng

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

 

Năm 2025

Theo dự toán

được cấp

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệmvụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phốihợp

7- Thời gianhoàn

thành

8-Kinh phí

II

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1.1. Phấn đấu 100% các nội dung Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các Bộ, ngành Trung ương giao HĐND xã ;UBND xã quy định chi tiết được triển khai, thực hiện kịp thời

 

 

 

 

2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để quy định chi tiết các nội dung được giao tại văn bản pháp luật của Trung ương

3.1. Rà soát và lập danh mục nộidung giao quy định chi tiết tại các văn bản QPPL của Trung  ương

 

 

Danh mục

 

  Công chức   Tư pháp

 

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

 

Thường xuyên

 

 

0

3.2. Xây dựng các dự thảo văn bản

Các văn bản QPPL

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

    Công chức     Tư pháp

Thường xuyên

 

100

3.3. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị tham mưu kịp thời, có chất lượng các văn bản được

Trung ương giao Quy định chi tiết

 

Văn bản đôn  đốc

 

  Công chức   Tư pháp

 

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

 

Thường xuyên

 

 

0

 

 

 

2

1.3. Phấn đấu 100% văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh, của huyện được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả

2.2. Kiểm tra công tác TDTHPL và tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã

 

3.4. Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành

- Thành lập đoàn kiểm tra

- Thực hiện tự kiểm tra tại địa phương

  Công chức   Tư pháp

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

 

Quý IV/2025

 

 

5

 

 

2.3.Tổ chức thực

hiện kịp thời các văn bản QPPL

3.5.Triển khai kịp

thời các văn bản QPPL của Trung ương và địa phương thuộc lĩnh vực mình.

 

 

 

 

 

Tổ chức hội

 nghị    triển

 khai    hoặc   Công văn

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

Công chức   Tư pháp

Thường xuyên

 

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệmvụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phốihợp

7- Thời gianhoàn

thành

8-Kinh phí

III

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

 

1

1.1. Ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

2.1. Xây dựng dự thảo ban hành Kế hoạch

3.1. Lấy ý kiến các bộ phận chuyên môn cấp xã

Kế hoạch kèm theo

Văn phòng UBND

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

Quý I/2025

 

 

 

 

2

1.2.100%TTHC nội bộ

giữa các cơ quan hành chính nhà nước được rà soát; rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ để cắt giảm 20% quy định và 20% chi phí tuân thủ TTHC nội bộ

2.2. Rà soát đề nghị cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước.

3.2. Tiến hành triển  khai rà soát và cắt giảm quy định liên quan đến TTHC nội bộ; trình cơ quan có thẩm quyền phê  duyệt.

Biểu mẫu rà soát, báo cáo đơn giản hóa TTHC,

Quyết định phê duyệt

Các bộ phận chuyên mô có liên quan

 

Văn phòng UBND

 

 

Quý I, II

Năm 2025

 

 

 

 

3

 

1.3.100%TTHC được

công khai sau khi UBND tỉnh công bố

 

2.3. Cập nhật công khai các TTHC mới ban hành

3.3.Triển khai công khai kịp thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

 

 

Văn bản triển khai

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

Văn phòng UBND

 

Thường xuyên

 

4

1.4.Tiếp tục triển khai

thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu cấp xã 95% số hồ sơ tiếp nhận

 

2.4. Nâng cao tỷ lệ

số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

  3.4.Tổ chức

triển khai        quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp

Tỷ lệ số

Hóa theo quy định

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

Văn phòng UBND

Thường

xuyên

 

 

 

 

3.5.Theo dõi, cập nhật tình hình và tổ chức thực hiện kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

1.5. Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia đạt 100%.

 

 

 

- Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt 90%.

 

 

 

 

2.5. Đẩy mạnh cung cấp DVC trực tuyến toàn trình, một phần trên Cổng DVC Quốc gia để đồng bộ về Cổng dịch vụ công của

Nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình

3.6. Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương

3.7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức khác nhau; tham gia tập huấn về kiến thức, kỹ năng ứng            dụng

 

 

 

 

 

  • Báo cáo rà  soát

 

  • Số hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình, một phần

 

 

 

 

 

 

 

Bộ Phận tiếp nhận và trả kết quả; UBND

cấp xã.

 

 

 

 

 

 

 

Văn phòng UBND

 

 

 

 

 

 

 

 

Thường xuyên

 

 

 

 

3.8.CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước và người

dân,               doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

1.6. Tối thiểu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt tối thiểu 70%

 

 

2.6. Đẩy mạnh giao dịch thanh toán trực tuyến đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính

3.9. Rà soát, thống kê sốTTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, từ đó đề xuất số TTHC triển khai thanh toán trực tuyến và giao dịch trực tuyến

- Biểu mẫu rà soát thống kê

- Số TTHC

có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai giao dịch thanh toán trực tuyến

 

 

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

 

 

Văn phòng UBND

 

 

 

 

Thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

1.7. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt từ 95% trở lên.

 

 

 

 

2.7. Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC

3.10. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa; nâng cao năng lực của công chức tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp

3.11. Triển khai, áp dụng các sáng kiến CCHC, mô Hình CCHC

 

 

 

 

Mức độ hài lòng của người dân trên cổng

DVC

 

 

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

 

 

Văn phòng UBND

 

 

 

 

 

Thường xuyên

 

 

 

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7- Thời gian hoàn

thành

8-Kinh phí

 

 

 

hiệu quả trong giải quyết TTHC của các ngành, các lĩnh vực

3.12. Tham gia các lớp tập huấn liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức tại Bộ phận một cửa các

cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

1.8. Tăng cường công tác tự kiểm tra đột xuất, định kỳ về việc giải quyết TTHC của các cơ quan

2.8. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của UBND huyện, Chủ tịch

UBND huyện

 

 

 

 

3.13. Xây dựng kế hoạch, thông báo lịch kiểm tra

 

 

 

Kế hoạch, thông             báo,

biên              bản kiểm tra

 

 

Văn phòng UBND

 

 

 

Văn phòng UBND

 

 

 

 

Thường xuyên

 

 

 

9

1.9. Tăng cường công tác đối thoại của lãnh đạo UBND xã với người dân, doanh nghiệp(phấn đấu ít nhất

 

2.9. Tổ chức các hội nghị đối thoại, diễn đàn

3.14. Xây dựng kế hoạch, phân công các cơ quan chủ trì,cơ quan

phối hợp thực hiện

 

Kế hoạch, giấy mời, thông báo

Văn phòng UBND

xã,

 

 

Năm 2025

 

 

 

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/ nội dung

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7- Thời gian hoàn

thành

8-Kinh phí

 

từ 01 đến 02 cuộc trong năm)

 

đối thoại

 

Các ban, ngành liên quan

 

 

 

IV

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

 

1.3 Phấn đấu năm 2025 giảm 03 biên chế cán bộ công chức so với năm 2024

2.1 Quản lý, sử dụng hiệu quả số biên chế công chức, viên chức

được giao

3.1. Rà soát, xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện

Văn bản

hướng dẫn

Văn phòng UBND xã

Cán bộ, công chức

Theo lộ trình đề án được

Phê duyệt

 

 

2.2     Tăng          cường công tác kiểm tra, đánh giá, phân loại thực chất cán bộ, công chức. Thực hiện tinh giản biên chế đúng đối tượng (những cán bộ, công chức, viên chức chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ, những người dôi dư do xác định vị trí việc làm và sắp xếp tổ chức). Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện nghiêm túc việc đánh giá,phân loại công

chức, hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản đôn đốc/

hướng dẫn Văn bản

Văn phòng UBND xã Công chức Tài chính – Kế toán

Cán bộ, công chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo lộ trình đề án được phê duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

 

 

 

2

1.2. 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ đại học trở lên và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyê nmôn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc (trừ các chức danh có quy định

khác của cơ quan có thẩm quyền)

 

 

2.1 Tuyên truyền, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng

 

3.1 Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu thực tiễn cho CBCC

 

 

 

Kế hoạch

 

 

 

Văn phòng UBND xã

 

 

 

Cán bộ, công chức

 

 

 

Năm 2025

Theo dự toán được cấp

 

 

 

 

 

3

 

2.2. Tham gia các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin

3.2. Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng thực hiện tốt, đồng bộ công tác đào tạo bồi dưỡng dưỡng kỹ năng thực thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công

nghệ thông tin.

 

 

 

 

lớp bồi dưỡng theo kế hoạch

 

 

 

 

Văn phòng UBND xã

 

 

 

Cán bộ, công chức

 

 

 

 

Năm 2025

 

 

 

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7- Thời gian hoàn

thành

8-Kinh phí

VI

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

 

1

1.1. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN; vốn thực hiện các đề án, chính sách, Chương trình MTQG

 

2.1. Hướng dẫn, đôn đốc, báo cáo

 

3.1. Văn bản hướng dẫn, đôn

đốc, báo cáo

 

 

Công văn

 

Công chức Tài chính - Kế hoạch

Các bộ phận chuyên môn liên quan

 

Năm 2025

 

 

2

1.2. Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.

  2.2.Đôn đốc, báo cáo

3.2.Văn bản đôn đốc, báo

cáo

Công văn

Công chức Tài chính - Kế hoạch

Các bộ phận chuyên môn liên quan

Năm 2025

 

 

 

3

1.3. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công

 

2.3. Hướng dẫn, đôn đốc

3.3.Văn bản hướng dẫn,

đôn đốc

 

 

Công văn

Công chức Tài chính - Kế hoạch

Các bộ phận chuyên môn liên quan

 

Năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

1.4. Tỷ lệ sắp xếp lại nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý đạt trên 85%

2.4. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị điều chỉnh phương án sắp xếp lại, xử lý

nhà, đất(nếu có)

3.4.Văn bản hướng dẫn,

Đôn  đốc

 

Công văn

 

Công chức Tài chính - Kế hoạch

Các bộ phận chuyên môn liên quan

 

Năm 2025

 

2.5. Hướng dẫn, đôn đốc các thôn thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà,đất đã được phê duyệt

3.5.Vănbản hướng dẫn, đôn đốc

Công văn

 

Công chức Tài chính - Kế hoạch

Các bộ phận chuyên môn liên quan

 

 

Năm 2025

 

 

 

 

 

5

 

1.5. Thực hiện quyền tự chủ tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

2.6. Tham gia các lớp tập huấn do cấp trên tổ chức.

2.7. Cho ý kiến về giao quyền tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

3.6.Tổ chức tập huấn.

 

3.7.Nghiên cứu phương án tự chủ tài chính của đơn vị; ban hành văn bản cho ý kiến

Giấy mời

 

 

 

 

 

Văn bản

Công chức Tài chính - Kế hoạch

 

 

Công chức Tài chính - Kế hoạch

Các bộ phận chuyên môn liên quan

 

Các bộ phận chuyên môn liên quan

Năm 2025

 

 

 

Năm 2025

 

 

 

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệmvụ

3-Hoạt động

4-Kếtquả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7- Thời gianhoàn

thành

8-Kinh phí

VII

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ

1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị

1.1

1.1. 100% cơ quan Đảng, chính quyền các cấp kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng

2.1.Phối hợp triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng toàn xã

3.1. Phối hợp triển khai mạng truyền số liệu dùng (TSLCD) cấpII

Trên địa bàn xã

Mạng truyền số liệu dùng (TSLCD)

cấp II

Công chức văn hóa

Các bộ phận liên quan

Năm 2025

Theo dự toán được

cấp

1.2

1.2. 100% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng số, bảo đảm ứng dụng hiệu quả các nền tảng số, khai thác dữ liệu

số trong hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của các ngành,các cấp

2.2 Tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách CNTT do cấp trên tổ chức

3.2. Tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách CNTT do cấp trên tổ chức

Lớp đào tạo

Công chức văn hóa

Các bộ phận liên quan

Năm 2025

Theo dự toán được cấp

2.3. Tham gia tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng về CĐS cho đội ngũ lãnh đạo,

công chức do cấp trên tổ chức

3.3.Tập huấn nâng

cao nhận thức, kỹ năng về CĐS cho đội ngũ lãnh đạo,

công chức do cấp trên tổ chức

Lớp        tập huấn

Công chức văn hóa

Các bộ phận liên quan

Năm

Theo

1.3

1.3. 100% cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối, ứng dụng trên địa bàn xã theo lộ trình của tỉnh, Chính phủ.

2.4. Phối hợp xây dựng, triển khai, hoàn thiện, quản lý hệ thống thông tin và CSDL các ngành, lĩnh vực

3.4. Phối hợp xây dựng, triển khai, hoàn thiện, quản lý hệ thống thông tin và CSDL các ngành, lĩnh vực

 

CSDL các ngành,lĩnh vực

Các phòng, ban ngành liên quan

Công chức văn hóa

Năm 2025

Theo dự toán được cấp

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7- Thời gian hoàn

thành

8-Kinh phí

1.4

1.4 100% hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước phê duyệt cấp độ an toàn; 100% hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan nhà nước triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn

2.5. Triển khai giải pháp phòng chống mã độc quản trị tập trung

 

 

 

 

 

3.5. Triển khai giải pháp phòng chống mã độc quản trị tập trung

Giải pháp phòng chống mã độc quản trị tập trung

Công chức văn hóa

Công chức Tài chính - Kế toán; các ban ngành liên quan

Năm 2025

Theo dự toán được cấp

2.6. Nâng cấp, bổ sung hệ thống thiết bị phục vụ công tác đảm bảo An toàn thông tin mạng

3.6. Nâng cấp, bổ sung hệ thống thiết bị phục vụ công tác đảm bảo An toàn thông tin mạng

 

 

 

Bổ sung trang thiết bị phục vụ bảo đảm ATTTTmạng

 

 

 

Công chức văn hóa

Công chức Tài chính - Kế toán; các ban ngành liên quan

Năm 2025

Theo dự toán được cấp

1.5

1.5.100% các ban, ngành cấp xã xã thực hiện tạo lập và quản lý hồ sơ điện tử, trong đó tỷ lệ hồ sơ điện tử đạt tương ứng các cấp là 90%,70%(trừ hồ sơ công

việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

2.7. Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện các hệ thống thông tin quản lý, chỉ đạo điều hành của UBND xã phục vụ chuyển đổi số

 

3.7. Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện các hệ thống thông tinquảnlý,chỉđạo điều hành của UBND xã phục vụ chuyển đổi số

 

 

 

 

Nâng cấp, bổ sung,hoàn thiện các hệ thống thông tin quản lý, chỉ đạo điều hành của

UBND xã

Vănphòng UBND

Công chức Tài chính - Kế toán; các ban ngành liên quan

Năm 2025

Theo dự toán được cấp

TT

1-Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung

2-Nhiệm vụ

3-Hoạt động

4-Kết quả, sản phẩm

5-Chủ trì

6-Phối hợp

7- Thời gian hoàn

thành

8-Kinh phí

2

Áp dụng ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị

 

 

 

2.1

 

1.1. Duy trì, cải tiến hệ thống đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015.

 

2.1.Duy trì và cải tiến hệ thống tại các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn

3.1. Áp dụng hệ thống theo các điều khoản tiêu chuẩn, thực hiện theo các quy trình, hướng dẫn, quy định.

Các ban ngành cấp xã

 

 

Các ban ngành cấp xã

 

Văn phòng UBND

 

 

Quý I-IV

Năm 2025

 

Theo dự toán được cấp

 

 

2.6

1.6. Tham gia các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015

2.2. Tham gia các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015

 

3.2. các lớp tập huấn, đào tạo

 

Văn phòng UBND

Chi cụcĐo lường chất lượng – Sở Khoa học– Công nghệ

 

Quý II- IV năm 2025

Theo dự toán được cấp

 


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Bản đồ hành chính
     Liên kết website
     Bình chọn
    Thống kê: 214.854
    Online: 41