ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018
XÃ ĐỨC THANH, HUYỆN ĐỨC THỌ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Sự cần thiết phải xây dựng Đề án
Trong những năm qua, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân xã Đức Thanh không ngừng được nâng cao; kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội được tăng cường, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới, an ninh - chính trị được giữ vững.
Tuy nhiên, với thực trạng hiện nay thì chưa đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá do đó đòi hỏi phải có sự đột phá trên tất các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, môi trường... nhằm phát triển bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn; Để giải quyết những hạn chế, xã Đức Thanh xây dựng đề án xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018. Sau khi hoàn thành xây dựng nông thôn mới, người dân sẽ được tiếp cận và thụ hưởng nền sản xuất phát triển, cuộc sống sung túc, diện mạo sạch sẽ, thôn xóm văn minh, quản lý dân chủ.
2. Các căn cứ pháp lý
1. Căn cứ Nghị quyết số 1000/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Quyết định số: 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành tạm thời bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Nghị quyết số: 01/NQ-ĐU ngày 25 tháng 4 năm 2015 của BCH Đảng ủy xã Đức Thanh về việc ban hành Nghị quyết chuyên đề xây dựng NTM của xã Đức Thanh giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ tình hình thực tế kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
Về địa hình là một xã thuộc vùng hạ đồng bằng ven đê huyện Đức Thọ. Toàn xã có 1.152 hộ, 4.817 khẩu, được phân bố thành 5 thôn.
Xă Đức Thanh có diện tích tự nhiên: 574,03 ha, gồm: Đất nông nghiệp 346,5 ha, trong đó 2 lúa 361,52 ha, đất trồng cây công nghiệp ngắn ngày và rau màu 0,42 ha, đất vườn 56,94 ha, đất phi nông nghiệp 129,9 ha trong đó đất ở ha, đất chuyên dùng 85,08 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa 6,79 ha, đất sông suối 1,06 ha; đất chưa sử dụng 18,48 ha.
Bên cạnh đó được quan tâm điều chỉnh kịp thời của chính quyền các cấp về các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội như các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới, chương trình vốn vay (ưu đãi HSSV, sản xuất kinh doanh...); các chính sách an sinh xã hội, phát triển kinh tế như: chăn nuôi, đầu tư xây dựng cơ bản...
Trong 5 năm qua, Đảng ủy, chính quyền đã tập trung lập quy hoạch, xây dựng quy chế quản lý quy hoạch, công bố đồ án Quy hoạch và tích cực triển khai thực hiện cắm mốc chỉ giới, giải tỏa mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch chương trình xây dựng NTM. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân là một trong những nội dung chủ yếu và xuyên suốt trong quá trình thực hiện xây dựng NTM, là yếu tố phát triển bền vững. Cơ cấu kinh tế đến nay: Ngành Nông, Lâm nghiệp – Thuỷ sản chiếm 30 %; Ngành Thương mại – Dịch vụ chiếm 28 %; Ngành Tiểu thủ công nghiệp – Xây dựng chiếm 42 %; Thu nhập bình quân đầu người đạt: 30,5 triệu đồng/người/năm.
Toàn xã đã bê tông hóa đạt chuẩn 3,8 / 3,8km đường liên xã, đạt 100%, Đường trục thôn bê tông hóa 7,3 / 12,69 km, đạt 58 %; Đường ngõ bê tông hóa 5,045 / 10,82 km, đạt 46,6 %; Đường trục chính nội đồng bê tông hóa 3,81/ 9,43 km, đạt 40,4%; kênh mương được kiên cố hóa 17,158 / 18,928 km đạt tỷ lệ 90,6 %; xây dựng mới trường Mầm non; cải tạo, nâng cấp, xây mới Nhà hiệu bộ và nhà đa năng trường Tiểu học; Xây dựng mới nhà hiệu bộ và nhà học bộ môn trường THCS Thanh Dũng; nâng cấp xây dựng khuôn viên, trụ sở xã, xây dựng mới nhà văn hóa xã, Nâng cấp, xây dựng nhà văn hóa các thôn Thanh Trung, Thanh Đình, Đại Lợi, Đại Liên và Xóm Mới, chỉnh trang sân vận động xã, Nhà bia tưởng niệm, sân khấu ngoài trời, sân bóng chuyền..., khuôn viên trạm y tế và một số công trình cơ sở hạ tâng khác.
Mạng lưới trường lớp, quy mô các cấp học mầm non, tiểu học cơ sở tiếp tục được đầu tư, nâng cấp. Công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân được quan tâm, y tế tiếp tục được củng cố, đầu tư nâng cấp trang thiết bị phục vụ tốt việc khám, chữa bệnh cho nhân dân. Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng Nông thôn mới” ngày càng phát triển sâu rộng, đời sống vật chất, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao. Công tác bảo vệ môi trường được các cấp, các ngành quan tâm thực hiện.
Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị - tiếp cận pháp luật và gìn giữ quốc phòng – an ninh: Quan tâm củng cố, kiện toàn, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý của chính quyền, điều hành và giải quyết tốt những vấn đề phát sinh ở thôn; tình hình an ninh chính trị trên địa bàn xã được giữ vững, không để xảy ra các tình huống đột biến, bất ngờ. Các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở hoạt động đảm bảo theo qui định, Đảng bộ, chính quyền đạt trong sạch vững mạnh và trong sạch vững mạnh tiêu biểu, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội đạt danh hiệu tiên tiến.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1. Số tiêu chí đạt và số tiêu chí chưa đạt
1.1 Tiêu chí đạt: gồm 11/19 tiêu chí, cụ thể:
- Tiêu chí số 1: Quy hoạch
- Tiêu chí số 3: Thủy lợi
- Tiêu chí số 4: Điện
- Tiêu chí số 8: Thông tin và truyền thông
- Tiêu chí số 10: Thu nhập
- Tiêu chí số 11: Hộ nghèo
- Tiêu chí số 12: Lao động có việc làm
- Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất
- Tiêu chí số 14: Giáo dục &Đào tạo
- Tiêu chí số 15: Y tế
- Tiêu chí số 16: Văn hóa
1.2 Tiêu chí chưa đạt: gồm 9 Tiêu chí, cụ thể
- Tiêu chí số 2: Giao thông
- Tiêu chí số 5: Trường học
- Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
- Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
- Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư
- Tiêu chí số 17: Môi trường & An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị & tiếp cận pháp luật
- Tiêu chí số 19: Quốc phòng – An ninh
- Tiêu chí số 20: Khu dân cư mẫu
2. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí phân theo nhóm.
2.1. Nhóm Quy hoạch:
* Tiêu chí số 1: Quy hoạch gồm 4 tiểu tiêu chí (Đạt)
- (Tiêu chí 1) Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn:
Hiện tại đã được phê duyệt tại các quyết định: Quyết định 4061/QĐ-UBND ngày 21/11/2011 của UBND huyện Đức Thọ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Thanh; Quyết định 1269/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của UBND huyện Đức Thọ về việc phê duyệt đề án quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Thanh; Quyết định 2223/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND huyện Đức Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung theo thông tư số 13/2011/TTLT; ; QĐ 6883/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND huyện Đức Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng NTM xã Đức Thanh. Công bố quy hoạch: Tại trụ sở UBND xã và các nhà văn hóa thôn đã được công bố các loại bản đồ theo quy định.
- (Tiêu chí 2) Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
Hiện tại đã có ban hành quy chế quản lý quy hoạch, đang tổ chức thực hiện theo đúng quy chế.
- (Tiêu chí 3) Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các tuyến đường giao thông, khu trung tâm hành chính xã, các khu chức năng, khu cụm công nghiệp, khu nông nghiệp công nghệ cao và khu vực cấm xây dựng theo quy hoạch được duyệt:
Hiện tại đã cắm mốc giới trên các tuyến đường theo quy hoạch, tại TT xã, và các vùng cấm khác
- (Tiêu chí 4) Hồ sơ tiêu chí quy hoạch:
Hiện tại đang hoàn thiện hồ sơ
2.2. Nhóm Hạ tầng kinh tế - Xã hội (Gồm 8 tiêu chí).
* Tiêu chí số 2: Giao thông (gồm 07 tiểu tiêu chí): (chưa đạt)
- Tiêu chí (1)Đường xã và liên xã 100% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m. Riêng đối với đường trục chính từ trung tâm hành chính xã và đường trục xã làm mới yêu cầu nền đường tối thiểu 9m, mặt đường tối thiểu 5m:
+ Hiện tại đường trục xã, liên xã quy hoạch có 02 tuyến, đạt chuẩn 3,8/3,8 km, đạt 100%
-(Tiêu chí 2) Đường trục thôn,liên thôn (Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3,5m. Trường hợp bất khả kháng (không thể giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công bố quy hoạch) mặt đường tối thiểu 3,0m; phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn):
+ Hiện tại đường trục thôn có 12 tuyến đạt chuẩn 7,44/9,32 km, đạt 80%;
-(Tiêu chí 3) Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3m (trường hợp bất khả kháng 2,5m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn):
+ Hiện tại đường ngõ xóm có 43 tuyến đạt chuẩn 6,783/10,85 km, đạt 63%;
-(Tiêu chí 4) Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm Tối thiểu 70% được cứng hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, mặt đường tối thiểu 3,0m:
+ Hiện tại đường trục chính nội đồng có 11 tuyến đạt chuẩn 3,86/6,12km, đạt 63%;
-(Tiêu chí 5) Các đoạn đường trục xã và trục thôn trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước hai bên đường ≥ 70%
+ Hiện tại đường trục xã và trục thôn trong khu dân cư có 4,483/7,273 km rãnh thoát nước đạt 62 %.
-(Tiêu chí 6) Đường trục xã có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được), khoảng cách cây tùy loại cây nhưng đảm bảo khả năng giao tán sau khi trưởng thành 100%:
+ Đường trục xã có trồng cây bóng mát, có khả năng giao tán sau khi trưởng thành đạt chuẩn 3.2/3,2 km, đạt 100%; (Tuyến TL12 dài 600 mét không trồng được do có đường điện 500kv đi qua).
-(Tiêu chí 7) Hồ sơ tiêu chí:
Có 4 Biểu tổng hợp theo hướng dẫn 1112 ngày 24/4/2017 của sở GTVT
- Tiêu chí số 3 Thuỷ lợi: (Đạt)
3.1 Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 82% trở lên:
+ Về tưới: Xã có 05 trạm bơm điện do địa phương quản lý (theo QĐ 4235 ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh về phân cấp, xác định vị trí cống đầu kênh); tổng công suất 5.640m3/h và tưới nước của thủy nông Linh Cảm đảm bảo phục vụ tưới 100% diện tích lúa; tưới trực tiếp và tạo nguồn 100% diện tích rau màu. Kênh mương nội đồng toàn xã 18.928m, trong đó có 5732m kênh chính và 13196m kênh nhánh. Tỷ lệ kênh mương đã kiên cố hóa 17964/18928 đạt 94,9%.
+ Về tiêu: Xã có tuyến kênh tiêu Theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, toàn xã có 6,8km kênh tiêu thoát lũ nội đồng, và các tuyến nhỏ trong khu dân cư bao gồm 04 tuyến kênh chính:
Tuyến 1: Dài 3,3 km; Từ cầu Máng thôn Thanh Trung đến Tỉnh lộ 12 đường đi Can Lộc Tiêu nước cho các xứ đồng Gia Nạng, Đồng Đưng, Đồng Cồn, Cao Cồn Mồ, Đồng Đựng, Nhà Chè, Đồng Cuống…. Và khu dân cư Thanh Trung, Thanh Đình;
Tuyến 2: Dài 1,1km Từ ngõ Ông Lương Xóm Thanh Linh Đến đất nông nghiệp Đồng Đựng xã Kim Lộc: Tiêu nước cho các xứ đồng Tháng Mười, Mồ Cao, Đồng Đãi, Đồng Tặt, Đồng Đựng, Đồng Môn và khu dân cư Thôn Đại Lợi;
Tuyến 3: Dài 1,1 km Từ đất nông nghiệp xứ Đồng Tùng đến Kênh C Bắc: Tiêu nước cho các xứ Đồng Nghịch, Đồ Thừng, Cải Tạo, Nền Nhà, Truông Đống…… và khu dân cư Xóm Mới
Tuyến 4: Từ Ngõ ông Minh Thi ( Xóm Mới) đến Kênh C Bắc dài 1,3km; tiêu nước cho các xứ đồng Đồng Cần, Trạm Tưới, Đồng Đãi, Đồng Sích, Cụp Bằng….và cư dân thôn Xóm Mới
Xã có tuyến kênh Chợ Giấy và và kênh 19/5 chảy qua nên có khả năng tiêu úng, thoát lũ cũng như cung cấp nguồn nước cho 100% diện tích sản xuất nông nghiệp;
+ Đánh giá: Đạt.
3.2 Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
+ Hàng năm, BCH PCTT&TKCN của xã được kiện toàn theo quy định; Xây dựng và phê duyệt các phương án PCTT&TKCN của xã và từng thôn xóm (Phương án sơn tán dân, Phương án huy động lực lượng, vật tư, phương tiện, hậu cần,... Phương án phòng, chống bão mạnh, siêu bão; Thành lập các tổ, đội xung kích cứu hộ, cứu nạn.
+ Hàng năm, xã phát động toàn dân làm giao thông, thủy lợi nội đồng, khơi thông dòng chảy, xây dựng, sửa chữa cầu cống trên các tuyến kênh tiêu thoát lũ; Đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng được đầu từ mở rộng, nâng cao; Nhà cửa của hộ dân được nâng cấp, sửa chữa và chỉnh trang phù hợp với sức chịu của nước dâng và các cấp gió bão.
* Cơ sở hạ hạ tầng thiết yếu của xã đáp ứng yêu cầu phòng chống thiên tai.
+ Đánh giá: Đạt
- Tiêu chí số 4: Điện (Đạt)
+ Hiện tại toàn xã có 6,3/6/3 km đường dây trung áp đạt chuẩn 100%; 21/21km dây hạ áp đạt chuẩn 100%; 6/6 Trạm biến áp với tổng công suất 1000KVA đạt chuẩn 100%.
+ Toàn xã có 1410/1410 hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn đạt 100%.
Kế hoạch 2018: Cần phát quang hành lang lưới điện, chỉnh trang đường dây sau công tơ.
- Tiêu chí số 5: Trường học (chưa đạt)
+ Trường Mầm Non đạt chuẩn mức độ III
+ Trường Tiểu học chưa đạt chuẩn: đang xây dựng nhà hiệu bộ.
+ Trường THCS Thanh Dũng: Xây dựng phòng chức năng với số vốn 2,5 tỷ đồng
Thực hiện tốt công tác quy hoạch các trường học. Số trường được công nhận đạt chuẩn đến nay có 1/3 trường đạt chuẩn Quốc gia chiếm 33% (trường mầm non)
- Tiêu chí số 6 : Cơ sở vật chất văn hoá (chưa đạt)
* Trung tâm văn hoá, thể thao xã: đạt 80% so với yêu cầu.
- Đang hoàn thiện nhà văn hóa xã, đang tu sửa phòng giao dịch 1 cửa.
- Có các công trình phụ trợ: nhà để xe, nhà vệ sinh, khuôn viên có hàng rào bảo vệ, vườn hoa cây cảnh, đang xây dựng khuôn viên trú sở và các sân thể thao đơn giản.
- Sân vận động xã: diện tích 7000 m2; đã có cầu môn, mương thoát nước đang xây dựng hàng rào, đang hoàn thiện sân khấu ngoài trời, trồng cây xanh
* Nhà văn hoá thôn, khu TT thôn.
- Nhà văn hoá: 5/5 thôn có nhà văn hoá cơ bản đạt chuẩn về quy mô.
Thôn Thanh Đình: Đã có các thiết chế văn hóa tương đối đầy đủ như: bục tượng bác, phông màn, tủ sách, loa máy, bàn, tủ sách..., bồn hoa cây cảnh, các dụng cụ thể thao đơn giản
Thôn Thanh Trung: Đã có hàng rào bảo vệ, cổng, nhà vệ sinh, các thiết chế văn hóa cơ bản đầy đủ,
Thôn Đại Lợi: Hoàn thiện nhà văn hóa , đã có bàn ghế nhưng chưa đầy đủ, đã có tủ sách, bục tượng bác, loa máy...nhưng cần bổ sung thêm các thiết chế đúng theo quy định.
Thôn Đại Liên: Các thiết chế văn hóa cơ bản đầy đủ cụ thể: bục tượng bác, phông màn, tủ sách, loa máy , tủ sách, các câu trích.....
- Khu thể thao thôn: Thôn Xóm Mới đã có sân bóng chuyền và sân bóng đá, Thôn Thanh Trung đã có sân bóng chuyền và đang quy hoạch sân bóng đá, Thôn Thanh Đình, Đại Lợi, Đại Liên chưa có sân bóng chuyền, thôn Đại Liên và Đại Lợi dùng chung sân bóng đá của SVĐ xã.
- Hàng rào xanh và tỷ lệ cây xanh:
+ Thôn Thanh Đình cây xanh đạt 25%
+ Thôn Thanh Trung cây xanh mới đạt được 25%
+ Thôn Đại Lợi cây xanh đạt được 2%
+ Thôn Đại Liên cây xanh đạt được 10%
+ Thôn Xóm Mới cây xanh đạt 20%
- Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Trên địa bàn xã không quy hoạch chợ, quy hoạch Khu thương mại dịch vụ Nhà hò thôn Thanh Đình và định hướng xây dựng khu thương mại tại Quán trại – Thôn Xóm Mới. Xây dựng gian hàng tiện ích và 05 cửa hàng kinh doanh tổng hợp.
- Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông (đạt)
* Điểm Bưu điện văn hoá xã: Được xây dựng và có đầy đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất theo QĐ số 91/QĐ-STTTT, ngày 08/05/2015 của Sở TT&TT:
+ Có nhà làm việc 2 gian thoáng mát có sân, có tường rào, có thùng thư trong và ngoài nước có tủ đựng tài liệu và quầy giao dịch có biển tên và điểm phục vụ, niêm yết giờ mở cửa phục vụ, nội quy hoạt động và các thông tin về phục vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ
* Dịch vụ viễn thông, Internet đến thôn: có hộ 1029/1072 tổng số hộ sử dụng dịch vụ điện thoại, đạt 96%, có hộ 217/1072 tổng số hộ sử dụng dịch vụ truy cập Internet, đạt 20%.
* Hoạt động của Đài Truyền thanh và hệ thống loa đến 5/5 thôn, thành lập Ban biên tập do đồng chí Bí thư Đảng ủy xã làm Trưởng BBT, cập nhật phần mềm truyền thanh cơ sở hàng ngày, thường xuyên tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền địa phương, các hoạt động tại cơ sở, phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội, công tác an ninh trật tự,....và tiếp sóng các Đài cấp trên. Đồng thời cũng thành lập BBT trang thông tin điện tử do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban nhằm đưa các thông tin kịp thời, quảng bá hình ảnh, các hoạt động của xã đến người dân và các doanh nghiệp.
* Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành: cơ sở vật chất: Có 19 máy tính, 16 máy in, đảm bảo 100% máy tính được kết nối internet. Khai thác và sử dụng tốt các phần mềm dùng chung như hộp thư Mail Hatinh, IO, các phần mềm chuyên ngành như phần mềm quản lý hộ tịch, truyền thanh cơ sở, tài chính kế toán, phần mềm quản lý cán bộ.....
- Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư (Chua đạt)
Số nhà tạm 00 hộ chiếm tỷ lệ 00 %, nhà bán kiên cố 09 hộ chiếm tỷ lệ 0,7 %, nhà kiên cố 1092 hộ chiếm tỷ lệ 93,1 %; số lượng nhà chưa đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ Xây dựng 81 , tỷ lệ: 6,9 %.
2.3. Nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 10 đến Tiêu chí số 14)
- Tiêu chí số 10 - Thu nhập (đạt)
+ Cơ cấu giá trị sản xuất cuối năm 2017: Nông nghiệp 35 %; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng 30%; thương mại dịch vụ, du lịch 35%.
+Thu nhập bình quân đầu người cuối năm 2017 đạt 31 triệu đồng/người/năm, tăng 2,5 triệu đồng/người/năm so với cuối năm 2016.
- Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo (đạt)
Cuối năm 2017 tổng số hộ nghèo toàn xã theo đa chiều là 77/1152 chiếm 6,70% (43/1118 hộ, chiếm 3.85% theo tiêu chí NTM)
- Tiêu chí số 12 - Lao động có việc làm (đạt)
Số người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động cuối năm 2017 là 98,86 %.
- Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất (đạt)
Tổng số 05 Hợp tác xã, 11 Tổ hợp tác, 4 Doanh nghiệp trên địa bàn xã. Trong đó hoạt động có quả cụ thể như sau:
Doanh nghiệp: 4 DN: Công ty TNHH Trí Dũng (2008) Kinh doanh lĩnh vực xây dựng; Công ty TNHH tổng hợp Phú Lộc (); lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh gỗ, xây dựng; Công ty cổ phần xây dựng Trần Phú ( ); lĩnh vực kinh doanh: Thương mại và dịch vụ, xây dựng; Công ty TNHH Hảo Tâm (24/10/2016); lĩnh vực kinh doanh: Buôn bán vật liệu xây dựng, điện nước.
Hợp tác xã: Xã có 5 HTX hoạt động theo đúng Luật HTX năm 2012 gồm: HTX Dịch vụ NN Đại Thắng; HTX Dịch vụ NN Đại Thanh; HTX Dịch vụ VSMT Đức Thanh; HTX KD và Chế biến nông sản Thanh Đình; HTX Rượu nếp Đức Thanh III.
Tổ hợp tác: 9 THT gồm: THT dịch vụ máy SXNN Đức Thanh; THT Máy làm đất nông nghiệp Thanh Đình; THT Kinh tế nông nghiệp tổng hợp Đại Liên; THT dịch vụ máy SXNN liên kết bao tiêu sản phẩm nông nghiệp Thanh Xuân; THT Dịch vụ làm đất nông nghiệp Đại lợi; THT Dịch vụ làm đất nông nghiệp Xóm Mới; THT Thu hoạch nông sản Đinh Sỹ Chính; THT Nấu rượu Đại Lợi.
Mô hình: Theo hướng dấn số 218/HD-SNN ngày 28/4/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh, Xã có 13 mô hình. Trong đó: có 02 Mô hình Lớn; 06 Mô hình vừa và 05 mô hình nhỏ; Số mô hình có liên kết là 05 mô hình (Trồng trọt 04 MH; Chăn nuôi: 01 MH).
2.4. Văn hoá, Xã hội, Môi trường
- Tiêu chí số 14 - Giáo dục& Đào tạo (đạt)
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi:
+ Công tác huy động: Số trẻ 5 tuổi ra lớp mẫu giáo năm 2017 - 2018: 58 cháu/58 cháu; đạt tỷ lệ: 100%;
+ Hiệu quả: Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành CTGDMN năm học 2016 - 2017 đạt 100%, tỷ lệ trẻ 5 tuổi chuyên cần: 98%;
+ Xây dựng đội ngũ giáo viên: số giáo viên đạt chuẩn THSP trở lên đạt tỷ lệ 100%
+ Xây dựng cơ sở vật chất: Các trường đã tập trung đầu tư cơ sở vật chất, ưu tiên phòng học kiên cố cho các lớp 5 tuổi và đã đạt chuẩn.
+ Công tác mua sắm trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho các lớp theo quy định đã được tập trung cao, huy động từ các nguồn đóng góp của phụ huynh; các tổ chức cá nhân; địa phương; Sở giáo dục. Số phòng học lớp 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi theo qui định.
+ Đến tại thời điểm tháng 12/2017 toàn xã đã đạt chuẩn Phổ cập giáo dục cho trẻ mầm non 5 tuổi (tỷ lệ 100%).
- Phổ cập giáp dục tiểu học, xóa mù chữ:
+ Về huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 43cháu/43 cháu; đạt tỷ lệ 100%; trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt: 50cháu/50cháu; tỷ lệ 100%; tỷ lệ giáo viên trên lớp bình quân: 1,5 GV/lớp; tỷ lệ GV đạt chuẩn: 15/15 gv đạt 100%, trên chuẩn 12/15 giáo viên đạt 80%
+ Đảm bảo số giáo viên dạy các môn chuyên biệt như âm nhạc, mỹ thuật, tin học, ngoại ngữ, thể dục.
+ CSVC: trường tiểu học đủ 10/10 phòng học, phòng làm việc cho BGH, các bộ phận; các phòng chức năng; sân chơi bãi tập, nhà vệ sinh, phòng dạy tin học, phòng thường trực, phòng chức năng
Xã đạt chuẩn Phổ cập GDTHĐĐT mức độ 2: tỷ lệ 100%
- Phổ cập giáo dục THCS:Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10: 68/68 đạt 100%, tỷ lệ % học sinh Tốt nghiệp THPT (2 hệ) năm học vừa qua: 74/74 đạt 100%.
14.2: Tỷ lệ học sinh Tốt nghiệp THCS được tiếp tục học TH (Phổ thông, Bổ túc, học nghề): Đạt 93%
14.3. Tỷ lệ Lđ có việc làm qua đào tạo: (630/1546) tỷ lệ 40,75%: đạt
- Tiêu chí số 15 -Y tế (đạt)
+ Tỷ lệ người tham gia BHYT 2230/2904 đạt 76,7%.
+ Trạm y tế đạt chuẩn Quốc gia: Đạt
- Tiêu chí số 16 - Văn hoá(đạt)
Số hộ Gia đình đạt danh hiệu Gia đình Văn hóa năm 2017 đạt 1053/1162 hộ, chiếm 90,62%; Gia đình Thể thao năm 2017, đạt 529/1162 hộ chiếm 45% .
Đã có 5/5 thôn được công nhận Danh hiệu “Thôn văn hoá”, chiếm tỷ lệ 100%. Cụ thể: Thôn Xóm Mới, thôn Thanh Đình (2013-2014) công nhận lại giai đoạn (2015 – 2017); Thôn Đại Lợi (2014 – 2015), thôn Thanh Trung, Đại Liên (2015 – 2016).
- Tiêu chí số 17 - Môi trường (chưa đạt)
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sách theo đúng quy định (Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt ≥ 98%; Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt ≥ 60%)
+ Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh 1150/1165 đạt 98 %,
+ Số hộ sử dụng máy lọc nước 90/1165 đạt tỷ lệ 7,7%.
17.2.Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thuỷ sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường (Đạt 100%)
+ 10/13 cơ sở nuôi trồng thủy sản ký KHBVMT đạt 76,9%
+ Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản đảm bảo vệ sinh môi trường: 28/34 cơ sở, đạt tỷ lệ 82%.
TT
|
TÊN CƠ SỞ
|
CHỦ CƠ SỞ
|
Thôn
|
Quy mô
|
Đánh giá
|
1
|
Chăn nuôi vịt
|
Nguyễn Trọng Minh
|
Xóm Mới
|
1000
|
Đạt
|
2
|
Chăn nuôi vịt
|
Đinh Sỹ Nghiêm
|
Xóm Mới
|
1000
|
Đạt
|
3
|
Chăn nuôi vịt
|
Đinh Sỹ Nhân
|
Xóm Mới
|
700
|
Đạt
|
4
|
Chăn nuôi vịt
|
Phan Thị Hương
|
Xóm Mới
|
3000
|
Đạt
|
5
|
NTTS-CN lợn
|
Nguyễn Trọng Thiều
|
Xóm Mới
|
30
|
Đạt
|
6
|
Chăn nuôi lợn
|
Nguyễn Trọng Hiệp
|
Xóm Mới
|
60
|
Đạt
|
7
|
Chăn nuôi lợn
|
Nguyễn Trọng Hợi
|
Xóm Mới
|
25
|
Đạt
|
8
|
Chăn nuôi lợn
|
Nguyễn Trọng Việt
|
Xóm Mới
|
20
|
Đạt
|
9
|
Chăn nuôi lợn
|
Nguyễn Minh Thuận
|
Xóm Mới
|
40
|
Đạt
|
10
|
NTTS+CN lợn
|
Nguyễn Trọng Tâm
|
Xóm Mới
|
25
|
Đạt
|
11
|
Chăn nuôi lợn
|
Trần Thanh Quang
|
Đại Liên
|
80
|
Đạt
|
12
|
CN Bò+Lợn
|
Trần Văn Đường
|
Đại Liên
|
3+20
|
Đạt
|
13
|
Chăn nuôi lợn
|
Nguyễn Trọng Hảo
|
Đại Liên
|
30
|
Chưa Đạt
|
14
|
Chăn nuôi Vịt
|
Nguyễn Trọng Phúc
|
Đại Liên
|
500
|
Chưa Đạt
|
15
|
Chăn nuôi lợn
|
Nguyễn Văn Long
|
Đại Lợi
|
30
|
Đạt
|
16
|
Chăn nuôi lợn
|
Phan Đình Toàn
|
Đại Lợi
|
25
|
Đạt
|
17
|
NTTS+CN Trâu,lợn
|
Phan Văn Thanh
|
Thanh Đình
|
3 +30
|
Đạt
|
18
|
NTTS+CNBò+Lợn
|
Đặng Quang Vinh
|
Thanh Đình
|
3+ 20
|
Đạt
|
19
|
NTTS-CN lợn
|
Đặng Quang Định
|
Thanh Đình
|
25
|
Đạt
|
20
|
KDNS+CN lợn
|
Trần Văn Ngụ
|
Thanh Đình
|
25
|
Đạt
|
21
|
KDNS+CN Bò+Lợn
|
Nguyễn Văn Gia
|
Thanh Đình
|
10+25
|
Đạt
|
22
|
Chăn nuôi lợn
|
Trần Thị Hoa
|
Thanh Trung
|
30
|
Đạt
|
23
|
KD nông sản+ CNlợn
|
Đặng Quang Thái
|
Thanh Trung
|
25
|
Đạt
|
24
|
KD nông sản+CN lợn
|
Trần Thị Lĩnh
|
Thanh Đình
|
25
|
Chưa Đạt
|
25
|
KD NS+CNbò, lợn
|
Trần Công Khanh
|
Thanh Trung
|
5+25
|
Đạt
|
26
|
Chăn nuôi lợn
|
Hoàng Thị Thùy (Mão)
|
Thanh Trung
|
30
|
Đạt
|
27
|
KD Nông sản
|
Mai Hữu Hà
|
Xóm Mới
|
700kg/ngày
|
Đạt
|
28
|
KD Nông sản
|
Trần Văn Quang
|
Xóm Mới
|
500kg/ngày
|
Đạt
|
29
|
KD Nông sản
|
Đặng Thị Lý
|
Thanh Trung
|
500kg/ngày
|
Đạt
|
30
|
KD Nông sản
|
Đặng Quang Định
|
Thanh Đình
|
500kg/ngày
|
Đạt
|
31
|
NTTS
|
Nguyễn Trọng Huynh
|
Xóm Mới
|
0,7ha
|
Đạt
|
32
|
NTTS
|
Trần Văn Tú
|
Thanh Trung
|
200m2
|
Chưa Đạt
|
33
|
NTTS
|
Đinh Sỹ Đào
|
Đại Liên
|
0,5ha
|
Chưa Đạt
|
34
|
NTTS
|
Lê Hữu Duyên
|
Thanh Trung
|
250m2
|
Chưa Đạt
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh – sạch – đẹp, an toàn
- Ra quân tổng dọn vệ sinh định kỳ toàn xã vào ngày 19 hàng tháng và các thôn vào thứ 7 hàng tuần.
- Trồng mới 680 cây xanh trên các tuyến liên xã, liên thôn, trục thôn.
- Tỷ lệ hộ gia đình chỉnh trang hàng rào là 547/1165. Hộ đạt 47%; cải tạo vườn là 572/1165 Hộ đạt 49%
- Đã xây dựng, phân công 20 tuyến đường xanh - sạch - đẹp cho các Đoàn thể quản lý, phụ trách. Chưa gắn biển hiệu cho từng tuyến đường do các chi hội phụ trách
Đánh giá: Đạt 40%
17.4. Mai táng phù hợp với quy hoạch và theo quy hoạch
- Trên địa bàn xã có 02 nghĩa trang, cụ thể:
+ Nghĩa trang Đồng Vòng với diện tích là 33.421 M2 ( trong đó DT cũ là: 21.349 M2, diện tích mở rộng 12.072 m2);
+ NT Đại Thanh với diện tích là 17.525 M2 ( trong đó DT cũ là: 11.421 M2, diện tích mở rộng 6.104 m2)
- Đã có dự thảo Quy chế quản lý nghĩa trang.
- Đánh giá: Đạt 40%
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định:
- Thu gom, xử lý chất thải rắn: Đã thành lập HTX DV môi trường thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn toàn xã định kỳ 01 lần/tuần vào ngày thứ 7
- Số hộ thực hiện nộp phí thu gom rác thải 1140/1165 hộ, đạt tỷ lệ 97,6%
Đã có: 4.483m/7.273m mương tiêu thoát nước trong khu dân cư, trong đó có 1.353 mương tiêu nước trong khu dân cư được cứng hóa có nắp đậy.
- Đánh giá: Đạt 40%
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (Đạt ≥ 85%)
Số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh 932/1165 hộ đạt tỷ lệ 80%
Số hộ có nhà tắm hợp vệ sinh 915/1165 hộ đạt tỷ lệ 78,5%
Số hộ có bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh 955/1165 hộ đạt tỷ lệ 82%;
Số hộ đảm bảo 3 sạch (sạch nhà - sạch bếp - sạch ngõ): 699/1165 Hộ đạt tỷ lệ 60%
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường (Đạt ≥ 70%).
- Có 838 hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm. Trong đó có 630/838 hộ có chuồng trại hợp vệ sinh đạt 75,18%;
- Có 26 hộ chăn nuôi thuộc đối tượng phải ký KHBVMT, trong đó 20/26 hộ chăn nuôi đã ký KHBVMT đạt 76,92%
+ Số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh: 620/838hộ, đạt tỷ lệ 74%.
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
+ Số hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm: 34/34 hộ, đạt tỷ lệ 100%
2.5. Hệ thống chính trị.
- Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị và tiếp cận pháp luật (đạt)
+ Số cán bộ xã đạt chuẩn 20/21 cán bộ, đạt tỷ lệ 100% (Chủ tịch CCB hết khả năng đào tạo). Có 1 cán bộ đang đi học Trung cấp Chính trị: Chủ tịch Hội LHPN xã.
+ Năm 2017 Đảng bộ chính quyền xã: Đạt Hoàn thành tốt nhiệm vụ và các tổ chức chính trị đạt tiêu chuẩn:
MTTQ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
Hội Nông dân: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
Hội Cựu chiến binh: Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
Hội LHPN: Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
Đoàn thanh niên: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Tiếp cận pháp luật trên địa bàn xã:
Đã ban hành Kế hoạch Tuyên tuyền PBGDPL năm 2017; Ký kết chương trình phối hơp PBGDPL năm 2017 giữa các ban ngành đoàn thể; Kiện toàn Ban tư pháp xã; Kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL; Kiện toàn các Tổ hòa giải ở cơ sở 5 thôn 36 thành viên; Kế hoạch tuyên truyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; Thành lập câu lạc bộ “Năm không, ba sạch”; Duy trì câu lạc bộ không sinh con thứ ba trở lên.
Phổ biến pháp luật qua hội họp cốt cán và sinh hoạt các đoàn thể gồm 35 cuộc có 875 lượt người tham gia; Tuyên truyên qua hệ thống truyền thanh các văn bản mới ban hành, Nghị quyết, kế hoạch các cấp đề ra vào các buổi chiều hàng ngày từ 17 giờ đến 17 giờ 30 phút gồm: 230 lượt; Phô tô, in ấn tài liệu Phát tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền về giao thông đường bộ, Luật Ma túy, Luật Hộ tịch, Luật Khiếu nại, Luật tố cáo..... 550 tờ;
Việc bố trí nguồn lực để thực hiện công tác PBGDPL:
Số lượng Báo cáo viên pháp luật 01 Đ/c, Số lượng tuyên truyền viên pháp luật 05 Đ/c. Kinh phí đảm bảo cho công tác PBGDP 31.680.00 000 đồng/năm( chủ yếu là sữa chữa, nâng cấp hệ thống truyền thanh, Băng rôn, khẩu hiệu, các cuộc thi viết, sân khấu hóa.
- Hệ thống loa truyền thanh không dây của xã có 16 điểm với 32 loa phát thanh; Hai HTX nông nghiệp có hệ thống lao tuyên truyền các chế độ chính sách nông nghiệp và các hoạt động của HTX. Bốn thôn có loa truyền thanh của thôn phục vụ công tác TTPBPL trong thôn và các hoạt động của thôn.
Công tác hòa giải ở cơ sở.
Có 5 tổ hòa giải ở 5 đơn vị thôn xóm gồm 36 thành viên các tổ hoạt động tương đối năng nổ. Kết quả thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở: Năm 2017 đã tổ chức hòa giải: 00 vụ ( hòa giải thành 00 vụ)Trong đó: Dân sự: 00 vụ ; Hôn nhân và gia đình: 00 vụ; Tranh chấp khác: 00 vụ.
- Tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh (Chưa đạt)
19.1 Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng:
19.2 Tình hình an ninh TT xã hội và đảm bảo bình yên.
Năm 2017 Công an xã được HĐTĐKT Huyện Đức Thọ xét công nhận Đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” năm 2017,
IV. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Tồn tại, hạn chế
Một bộ phận cán bộ và nhân dân nhận thức về phòng trào "Chung sức xây dựng NTM" cũng như mục tiêu, quan điểm, lộ trình xây dựng NTM chưa đầy đủ, sự vào cuộc của các cấp, các ngành tuy đã có chuyển biến nhưng còn thiếu đồng bộ, có tư tưởng trông chờ vào đầu tư của Nhà nước, chưa chủ động, sáng tạo trong việc triển khai, một số cán bộ công chức chủ trì tham mưu tiêu chí trên lĩnh vực mình phụ trách tinh thần phối hợp trong công tác chưa cao, chưa chủ động nắm bắt được các văn bản hướng dẫn thực hiện tiêu chí, chưa phối hợp các phòng chuyên môn cấp trên nên không biết xây dựng khung kế hoạch thực hiện tiêu chí mình phụ trách. Một số thành viên chưa chấp hành thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, dẫn đến số liệu lũy kế chồng chéo giữa chuyên môn xã với phòng cấp huyện. Một số thành viên chưa nghiêm túc việc lưu trữ hồ sơ tiêu chí NTM theo quy định.
Nguồn lực cho chương trình xây dựng NTM còn hạn chế, nhiều hạng mục về trường học, đường giao thông nội đồng chưa có khả năng thực hiện. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp còn ít và chưa hiệu quả.
Về môi trường: một số hộ chăn nuôi lợn gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư vẫn chưa giải quyết dứt điểm, một số cá nhân còn cố tình vứt xác động vật chết bừa bãi, một số hộ dân chưa chấp hành đóng phí môi trường theo quy định; công tác quy hoạch chi tiết và quản lý nghĩa trang thực hiện chậm.
2. Nguyên nhân
- Khách quan:
+ Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế và biến đổi khí hậu nên đã ảnh hưởng đến việc sản xuất phát triển kinh tế nâng cao thu nhập của người dân chưa đạt theo kế hoạch đề ra; từ đó việc huy động nguồn vốn còn gặp nhiều khó khăn.
+ Công tác cải cách hành chính chưa được khoa học còn hội họp, giao ban hành chính nhiều. Việc kiểm tra của các đoàn, các tổ chức cấp trên còn chồng chéo làm hạn chế thời gian cho các hoạt động khác.
- Chủ quan:
+ Công tác tuyên truyền mặc dù đã được quan tâm nhưng chưa thường xuyên, liên tục và chưa hiệu quả.
+ Công tác phối kết hợp đã được tập trung tuy nhiên chưa tạo ra sự đồng đều giữa các thành viên BCĐ, cũng như sự phối hợp với các cấp, các ngành, các đơn vị để tạo ra sức mạnh tổng hợp, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành.
+ Trong công tác chỉ đạo, điều hành lĩnh vực xây dựng NTM đôi khi còn chưa thực sự sâu sát và chưa dành nhiều thời gian để bám sát thôn xóm, phát hiện tình hình cũng như tăng cường đôn đốc để đẩy nhanh tiến độ, nội dung chương trình.
3. Các bài học kinh nghiệm
- Để công tác xây dựng nông thôn mới đạt hiệu quả cao cần có sự tập trung chỉ đạo cụ thể, liên tục, đồng bộ và huy động được sự tham gia của cả hệ thống chính trị. Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cần phải xây dựng kế hoạch cụ thể, có quy chế làm việc và có sự phân công việc làm cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo. Tăng cường công tác phối hợp giữa Ban Chỉ đạo với các ngành, các cấp trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về ý nghĩa tầm quan trọng của việc xây dựng nông thôn mới, phát triển sản xuất nông nghiêp, công tác tuyên truyền phải thật sự đi vào chiều sâu và rộng khắp tạo niềm tin cao để phát huy được vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư, nhất là trong việc huy động nguồn lực từ dân. Cấp ủy, chính quyền thường xuyên theo dõi, gương mẫu đi đầu, phát hiện những đóng góp điển hình tiên tiến để kịp thời ghi nhận, tôn vinh các tổ chức cá nhân có thành tích để khích lệ phòng trào.
- Cần xác định các tiêu chí quan trọng, cốt lõi cần tập trung đầu tư theo thứ tự ưu tiên: Phát triển sản xuất để nâng cao thu nhập, cơ sở hạ tầng thiết yếu, môi trường;
- Phân ra những phần việc cụ thể, việc nào dân làm, việc nào nhà nước hỗ trợ để triển khai đồng bộ và có hiệu quả trong xây dựng nông thôn mới.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN NĂM 2018
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến; Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp; từng bước thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đồng thời tuyên truyền vận động nhân dân đồng sức, đồng lòng xây dựng xã Đức Thanh đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2018.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất: Triển khai có hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, kế hoạch liên kết vùng sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn để nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn nhằm củng cố các tiêu chí Thu nhập, Hộ nghèo, Lao động có việc làm, Tổ chức sản xuất.
- Nhóm tiêu chí Hạ tầng Kinh tế - Xã hội: Hoàn thành các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu trên cơ sở ưu tiên: giao thông, điện, nước sạch, trường tiểu học, thiết chế nhà văn hóa và khu thể thao thôn nhằm tạo sự thay đổi bộ mặt nông thôn cho phát triển KT-XH và tăng hưởng thụ trực tiếp cho cư dân nông thôn.
- Nhóm chỉ tiêu về Văn hóa - Xã hội: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần nông thôn, tạo động lực cho xây dựng nông thôn mới; ngăn chặn và đẩy lùi sự xuống cấp về đạo đức xã hội.
- Nhóm tiêu chí Hệ thống chính trị, an ninh TT: Chuẩn hóa 100% cán bộ, công chức xã; Tổ chức Đảng, Chính quyền đạt “trong sạch vững vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. Đảm bảo an ninh trật tư, xã hội. Hàng năm đảm bảo 100% thôn đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự; ngành công an đạt danh hiệu đơn vị quyết thắng.
- Xây dựng KDC Nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu: hoàn thành 100% khu dân cư kiểu mẫu thôn Thanh Đình và thôn Đại Liên, các thôn còn lại hoàn thành 50%, hoàn thành 10 vườn mẫu.
II. NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP CỤ THỂ CÁC TIÊU CHÍ
1. Quy hoạch - Tiêu chí số 1 gồm 4 tiểu tiêu chí
a. Nhiệm vụ:
- (Tiêu chí 1) Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn:
+ Điều chỉnh theo quyết định 05 UBND tỉnh. Công bố tại các nút giao thông (2 điểm giao thông: Quốc Lộ 15A và cầu Đại Thanh).
+ Kinh phí thực hiện: 50.000.000 đồng.
- (Tiêu chí 2) Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
+ Điều chỉnh quy chế quản lý quy hoạch theo điều chỉnh mới.
- (Tiêu chí 3) Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các tuyến đường giao thông, khu trung tâm hành chính xã, các khu chức năng, khu cụm công nghiệp, khu nông nghiệp công nghệ cao và khu vực cấm xây dựng theo quy hoạch được duyệt:
+ Tiếp tục rà soát số lượng mốc đã cắm; bổ sung 173 mốc trên các tuyến đường, cắm mốc bổ sung tại trung tâm xã và khu thương mại dịch vụ nhà hò, cụ thể như sau:
- Trung Tâm xã: 8 mốc;
- Thương mại dịch vụ Nhà Hò: 8 mốc;
- Các tuyến đường:
TT
|
Ký
hiệu
|
điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Cắm mốc quy hoạch
|
Tổng mốc
|
Còn thiếu
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
157
|
157
|
1.
|
|
Đường trục xã, liên xã
|
|
|
1
|
TL12
|
QL15A
|
CAN LỘC
|
|
|
2
|
HL01
|
QL 15A
|
THÁI YÊN
|
|
|
II
|
ĐƯỜNG TRỤC THÔN, LIÊN THÔN
|
101
|
101
|
1
|
lT01
|
N THỜ HỌ ĐẶNG
|
KÊNH C BẮC
|
9
|
9
|
2
|
lT02
|
HL01
|
ANH GIANG
|
8
|
8
|
3
|
lT03
|
Anh Th¾ng
|
KÊNH C BẮC
|
12
|
12
|
4
|
lT04
|
HL 01
|
KÊNH C BẮC
|
8
|
8
|
5
|
LT05
|
ANH ANH
|
KIM LỘC
|
12
|
12
|
6
|
lT06
|
Anh Phóc
|
ANH ĐÀO
|
6
|
6
|
7
|
lT07
|
Anh Tµi
|
¤ng An
|
6
|
6
|
8
|
lT08
|
BÀ THÁI
|
NghÜa trang
|
8
|
8
|
9
|
lT09
|
QL15A
|
ANH THIỆN
|
6
|
6
|
10
|
lT10
|
Anh NghÜa
|
¤ng Hîi
|
12
|
12
|
11
|
Lt11
|
hL01
|
Kªnh C B¾c
|
6
|
6
|
12
|
LT12
|
ÔNG THÁI
|
ÔNG TÂM
|
8
|
8
|
IV
|
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH NỘI ĐỒNG
|
56
|
56
|
1
|
NĐ1
|
ÔNG TÁM
|
THÁI YÊN
|
4
|
4
|
2
|
ND2
|
HL01
|
NT ĐẠI THANH
|
8
|
8
|
3
|
ND3
|
LÊ CƯƠNG
|
LT05
|
6
|
6
|
4
|
ND4
|
Đ BIỀN RÀO
|
Đ GIA NẠNG
|
8
|
8
|
5
|
NĐ 5
|
ANH TIẾP
|
ĐỒNG CỒN
|
4
|
4
|
6
|
ND6
|
ANH PHÚC
|
QL15A
|
6
|
6
|
7
|
nD7
|
BÀ THÁI
|
KÊNH C BẮC
|
4
|
4
|
8
|
ND8
|
HL01
|
ĐỒNG SÍCH
|
4
|
4
|
9
|
ND9
|
QL 15A
|
HÓI CHỢ GIẤY
|
4
|
4
|
10
|
ND10
|
ÔNG THỰC
|
KÊNH TR BƠM
|
4
|
4
|
11
|
ND11
|
ÔNG SƠN
|
KÊNH C BẮC
|
4
|
4
|
+ Kinh phí thực hiện: 50.000.000 đồng
- (Tiêu chí 4) Hồ sơ tiêu chí quy hoạch: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của SXD.
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 100 triệu đồng
c. Giải pháp thực hiện:
- Rà soát điều chỉnh theo Quyết định 05 UBND tỉnh kịp thời, tăng cường tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh, lồng ghép vào các cuộc họp về việc quy hoạch tại các thôn, trung tâm xã. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể tổ chức vận động nhân dân thực hiện theo quy hoạch.
d. Phân công: Đồng chí Phan Đức Kiên, công chức Địa chính chịu trách nhiệm tham mưu chính.
2. Nhóm hạ tầng kinh tế - xã hội ( Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9)
2.1. Đường giao thông - Tiêu chí số 2 gồm 7 tiểu tiêu chí
a. Nhiệm vụ:
- Tiêu chí (1)Đường xã và liên xã 100% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m. Riêng đối với đường trục chính từ trung tâm hành chính xã và đường trục xã làm mới yêu cầu nền đường tối thiểu 9m, mặt đường tối thiểu 5m:
+ Phát quang, chỉnh trang, dọn vệ sinh mặt đường khơi thông rãnh thoát nước.
-(Tiêu chí 2) Đường trục thôn,liên thôn (Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3,5m. Trường hợp bất khả kháng (không thể giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công bố quy hoạch) mặt đường tối thiểu 3,0m; phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn):
+ Nâng cấp mới rộng lề đường 1,550km các tuyến: LT1 từ nhà văn hoá Thanh Trung đến kênh C Bắc 510 mét; LT 4 từ HL 01 đến kênh C Bắc (Thanh Linh dài 480 mét); Tuyến LT 5: Từ HL01 đến anh Ngọc Anh Thanh Lợi dài 380 mét; Tuyến LT 10 từ ông Hợi đến anh Khai Xóm Mới dài 180 mét (đang xin dự án).
+ Làm mới 0,84 km các tuyến: LT1 từ hội quán Thanh Trung đến Kênh C Bắc Thanh Trung dài 510 mét (đang xin dự án); tuyến LT 9 từ ông Hợi đến anh Thiện Xóm Mới dài 330 mét (đang xin dự án)
+ Kinh phí thực hiện:2.234.000.000 đồng
-(Tiêu chí 3) Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3m (trường hợp bất khả kháng 2,5m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn):
+ Nâng cấp mới rộng lề đường 7,668 km; Làm mới 1,682 km.
+ Kinh phí thực hiện: 3.500.000.000 đồng.
-(Tiêu chí 4) Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm Tối thiểu 70% được cứng hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, mặt đường tối thiểu 3,0m:
+ Cần cứng hoá 0,424 km và mở rộng lề đường để đạt chuẩn.
+ Kinh phí thực hiện: 800.000.000 đồng.
-(Tiêu chí 5) Các đoạn đường trục xã và trục thôn trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước hai bên đường ≥ 70%
+ Cần phải làm 0,608 km để đạt chuẩn, thường xuyên khơi thông cống, rãnh, mương thoát nước để đảm bảo vệ sinh môi trường.
+ Kinh phí thực hiện: 1.000.000.000 đồng.
-(Tiêu chí 6) Đường trục xã có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được), khoảng cách cây tùy loại cây nhưng đảm bảo khả năng giao tán sau khi trưởng thành 100%:
+ Cần bảo vệ và chăm sóc số cây đã trồng; Trồng xen dắm 300 cây từ nhà Văn hoá Đại Liên đến QL15A.
+ Kinh phí thực hiện: 200.000.000 đồng
-(Tiêu chí 7) Hồ sơ tiêu chí:
+ Điều chỉnh theo QĐ 05 UBND tỉnh
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 7.734.000.000 đồng
c. Giải pháp thực hiện Về kỹ thuật: Theo đồ án thiết kế đã được duyệt,các quy định, quy trình kỹ thuật của Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông và văn bản hướng dẫn của các cấp ; nguồn lực: Huy động đóng góp của nhân dân, ngân sách xã, huyện, tỉnh, trung ương và nguồn vốn hợp pháp khác; thời gian thực hiện: Từ tháng 02/2018 ; thời gian hoàn thành:tháng 10/2018;
d. Phân công Đồng chí Trần Văn Hải – Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; đ/c Phan Đức Kiên - Địa chính XD chịu trách nhiệm tham mưu chính.
2.2. Thủy lợi - Tiêu chí số 3
a. Nhiệm vụ:
- Nâng cấp, sửa chữa 100m các đoạn tuyến đã được kiên cố bị xuống cấp; tại HTX Đại Thắng: tổng chiều dài 100m.(Các tuyến cụ thể: Kênh Trạm B xứ Đồng Chũi)
- Hàng vụ chỉ đạo 02 HTX Nạo vét 10.000m tuyến kênh , khơi thông cầu, cống tưới, tiêu đảm bảo phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Tiếp tục nâng cấp, sửa chữa hệ thống trạm bơm (tập trung cao cho việc nâng cấp sửa chữa 02 trạm bơm của HTX Đại thanh do ảnh hưởng của Dự án ngọt hóa sông Nghèn) để đáp ứng yêu cầu sản xuất và tạo nguồn nước sinh hoạt cho nhân dân;
- Xây dựng phương án Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018. Hoàn thành trước 30/4/2018.
- Rà soát đánh giá cơ sở hạ tầng (giao thông, cầu cống, công trình thủy lợi và nhà ở dân cư,...) mua sắm các trang thiết bị PCLB – TKCN đảm bảo đủ điều kiện phòng, chống bão, lụt. Hoàn thành trước 30/6/2018.
- Cắm các biển báo, cản báo nguy hiểm tại các vị trí có nguy cơ xảy ra tai nạn trong lụt bão. Hoàn thành trước 30/6/2018
- Bổ sung hồ sơ theo quy định: Hoàn thành trước 30/6/2018
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 410 triệu đồng
c. Phân công nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Trần Văn Đài; Đồng chí Lê Ngọc Quang;
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Giám đốc 02 HTXNN
b. Tổng nguồn vốn: 200 triệu đồng
2.3. Hệ thống điện - Tiêu chí số 4
a. Nhiệm vụ:
Thường xuyên kiểm tra khảo sát đảm bảo an toàn điện, mỹ quan, chỉnh trang hệ thống đường dây tải điện sau công tơ.
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 42 triệu đồng
c. Giải pháp thực hiện:
- Phối hợp với ngành điện vận động giải phóng mặt bằng phục vụ đầu tư nâng cấp ở một số đơn vị nguồn điện chưa đảm bảo. Vận động nhân dân phát quang hành lang lưới điện, thay dây sau công tơ theo qui định.
- Nguồn lực: Bằng nguồn đầu tư xây dựng của ngành điện lực và huy động đóng góp của nhân dân.
d. Phân công lãnh đạo phụ trách: Đ/c Nguyễn Trọng Hưởng – PBT Đảng ủy
Phân công Đồng chí Trần Văn Đài – Xã đội trưởng; chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; đ/c Phan Đức Kiên – Địa chính chịu trách nhiệm tham mưu chính.
2.4. Trường học - Tiêu chí số 5
a. Nhiệm vụ thực hiện:
Trường Mầm non: cần bổ sung vườn cổ tích và 04 phòng ngủ, cải tạo cảnh quan, mua sắm đồ dùng, đồ chơi…
Trường Tiểu học: Hoàn thiện dãy nhà hiệu bộ đa năng, mua sắm thêm các trang thiết bị lắp đặt tại các phòng chức năng: Ngoại ngữ, tin học, mỹ thuật, âm nhạc, nhà đa năng.
Trường THCS Thanh Dũng: Hoàn thiện nhà hiệu bộ và xây dựng thêm nhà học bộ môn trường THCS Thanh Dũng 06 tỷ đồng để đạt chuẩn.
b. Tổng nguồn vốn: 7.310 triệu đồng.
c. Giải pháp thực hiện
- Tập trung sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn Quốc gia theo lộ trình đăng ký.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực (ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện, xã, dự án, lồng ghép các chương trình, người dân..) đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học, thiết bị dạy học đảm bảo theo quy định.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc đối với các trường, trong quá trình thực hiện xây dựng cơ sở vật chất trường học.
- Các nhà trường thường xuyên chăm lo, xây dựng, cải tạo cảnh quan theo hướng xanh - sạch - đẹp.
d. Phân công Đồng chí Trần Văn Hải - CT.UBND chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; đ/c Hiệu trưởng các trường Mầm non, Tiểu học và trường THCS Thanh Dũng chịu trách nhiệm tham mưu chính và (Đ/c Mai Thị Trang khâu nối hồ sơ giúp Đ/c Chủ tịch)
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa – Tiêu chí số 6
a. Nhiệm vụ:
* Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã:
- Hoàn thiện nhà văn hóa xã, trang bị đầy đủ các thiết chế văn hóa theo quy định đạt chuẩn.
- Xây dựng và trang bị đầy đủ các thiết chế trong các phòng chức năng: Phòng truyền thanh, phòng thư viện - truyền thống và phòng Câu lạc bộ.
- Hoàn thiện khuôn viên, bồn hoa, cây cảnh.
- Sân thể thao đơn giản: Láng sân bóng chuyền và sân cầu lông.
- Sân vận động xã: Hoàn thiện sân khấu ngoài trời, hàng rào bảo vệ, trồng 310m hàng rào xanh xung quanh sân vận động.
- Xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi tại trung tâm văn hóa xã.
* Nhà Văn hoá - Sân thể thao các thôn:
- Thôn Thanh Đình: Hoàn thiện hàng rào bảo vệ, đổ đất làm mặt bằng khuôn viên, sơn lại nhà văn hóa, bổ sung ghế ngồi, Bổ sung đầu sách (200 cuốn không kể báo, tạp chí), Trồng cây xanh, hàng rào xanh xung quanh khuôn viên, xây dựng các công trình phụ trợ như nhà kho, nhà vệ sinh..., Láng sân bóng chuyền, sân cầu lông, Hoàn thiện cổng, Thay các câu khẩu hiệu trong nhà VH đúng quy định,trang trí cổng, gắn các pano, apphich, khẩu hiệu tuyên truyền, Làm cầu môn bóng đá mini, Bổ sung các bảng biểu đúng quy định (QĐ 05, ...)
- Thôn Thanh Trung: Bổ sung thêm bàn ghế, sơn lại nhà văn hóa. Thay mới phông sân khấu. Làm nhà kho, lợp ngói nhà vệ sinh, Làm bồn hoa, trồng cây xanh, hàng rào xanh, San sửa lại sân bóng đá mi ni, Làm mái che (nhà xe), Mua thêm dụng cụ thể thao, Bổ sung đầu sách (200 cuốn không kể báo, tạp chí), Làm cầu môn bóng đá mini, Bổ sung các bảng biểu đúng quy định.
- Thôn Đại Lợi: Đổ đất làm mặt bằng khuôn viên, Thay mới phông màn sân khấu, Làm bồn hoa, Trồng hành rào xanh, cây cảnh, Bổ sung các câu trích, mua sắm thêm 4 dãy ghế , Xây dựng làm hàng rào bảo vệ, cổng, Làm mới sân bóng chuyền, cầu lông và mua thêm dụng cụ TDTT, Xây dựng các công trình phụ trợ (nhà kho, nhà vệ sinh, nhà xe), Bổ sung đầu sách (200 cuốn không kể báo, tạp chí), Bổ sung các bảng biểu đúng quy định;
- Thôn Đại Liên: Trồng cây xanh, hàng rào xanh xung quanh khuôn viên, bồn hoa, Làm hàng rào bảo vệ. Bổ sung bàn ghế, sơn ve lại NVH, lát gạch nền nhà, Làm các công trình phụ trợ: nhà kho, nhà vệ sinh, Thay mới phông màn sân khấu, Hoàn thiện cổng, Mua thêm dụng cụ thể thao, bàn bóng bàn, Làm sân bóng chuyền, san cầu lông, Trang trí cổng và gắn các pano, apphich tuyên truyền, Bổ sung đầu sách (200 cuốn không kể báo, tạp chí), Bổ sung các bảng biểu đúng quy định;
- Thôn Xóm Mới: Lát gạch nền nhà, sơn ve lại NVH, trần nhà văn hóa, nhà để xe, Thay mới phông màn sân khấu , Chỉnh trang khuôn viên, làm bồn hoa, trồng hàng rào xanh, Bổ sung bàn ghế, cột cờ, Làm nhà kho, nâng cấp lại nhà vệ sinh, Nâng cấp sân bóng đá, trồng cây xanh xung quanh sân bóng đá mini, Bổ sung đầu sách (200 cuốn không kể báo, tạp chí), Bổ sung bảng biểu đúng quy định (QĐ 05..) ,Trang trí cổng và gắn các pano, apphich tuyên truyền;
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 3.800 triệu đồng
c. Giải pháp thực hiện
- BCĐ NTM xã, Ban phát triển các Thôn rà soát, khảo sát và thống nhất khối lượng cần thực hiện để hoàn thành tiêu chí xây dựng khung kế hoạch, lộ trình thực hiện, dự toán chi tiết trong tháng 01/2018.
- Tuyên truyền chủ trương, mục đích, yêu cầu, khối lượng cần thực hiện; cách thức tiến hành, hình thức huy động nguồn lực, khuyến khích nhân dân tham gia đóng góp xây dựng cơ sở vật chất nhà văn hóa, sân thể thao. Làm tốt công tác xã hội hóa đầu tư, kêu gọi con em xa quê, doanh nghiệp và người dân hỗ trợ đóng góp đảm bảo công khai, minh bạch và hiệu quả;
- Thường xuyên phối hợp với Phòng VH-TT huyện, tổ công tác của huyện để được kiểm tra và hướng dẫn thực hiện hoàn thành tiêu chí cơ sở VCVH.
d. Phân công Đồng chí Trần Văn Hải – Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; đ/c Mai Thị Trang chịu trách nhiệm tham mưu chính.
2.6. Cơ sở hạ tầng thường mại nông thôn - Tiêu chí số 7
a. Nhiệm vụ:
Vận động Doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh thuê đất sản xuất kinh doanh tại Nhà Hò – thôn Thanh Dình để xây dựng Khu Thương mại Dịch vụ; Vận động các hộ sản xuất kinh doanh tại Khu vực Quán Trại – thôn Xóm Mới xây dựng các cơ sở hạ tầng thương mại để xây dựng tiêu chí.
Thống kê các hộ có ki ốt sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã. Chọn hộ xây dựng gian hành tiện ích (Đã xác định ki ốt của chị Trần Thị Kiều – thôn Xóm Mới) và 05 cửa hàng kinh doanh tổng hợp 05 cửa hàng (Đặng Quang Tiến, Nguyễn Thị Hoa, Phan Văn Ngụ, Đinh Thị Thu Hiền, Tâm Hảo);
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 50 triệu đồng.
c. Giải pháp thực hiện:
- Giao nhiệm vụ cho đ/c Nguyễn Trọng Tình – PCT HĐND xã, giám đốc HTX Đại Thanh, Đ/c Phan Đức Kiên, Đ/c Trần Văn Phúc – CT UBMTTQ và cấp ủy chi bộ, Bí thư, thôn trưởng thôn Thanh Đình tổ chức họp dân các hộ có diện tích đất trên vùng quy hoạch thống nhất GPMB khu Thương mại dịch vụ Nhà Hò để cho thuê đất xây dựng tiêu chí đạt chuẩn.
- Giao Công chức Địa chính phối hợp với Phòng Kinh tế hạ tầng huyện xác định nội dung, khối lượng công việc còn lại để Xây dựng Hồ sơ tiêu chí.
d. Phân công đ/c Phan Đức Kiên chịu trách nhiệm tham mưu chính. Đ/c Đặng Quang Gia xây dựng hồ sơ tiêu chí.
2.7. Thông tin và tuyền thông – Tiêu chí số 8
a. Nhiệm vụ:
- Đổ đất san mương nhà bưu điện, mua sắm 2 bộ ghế đá, trồng bồn hoa cây cảnh, cây bóng mát tại điểm bưu điện văn hóa xã, sửa lại nhà vệ sinh, tu sửa bàn ghế trong nhà bưu điện, bổ sung máy tính kết nối internet.
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng dịch vụ viễn thông, internet; tuyên truyền, khuyến khích nâng tỷ lệ hộ dân sử dụng dịch vụ viễn thông đạt 97 - 98%, sử dụng dịch vụ internet trên 30%. Bó cáp viễn thông đảm bảo mỹ quan
- Nâng cấp, bảo dưỡng hạ tầng trang thiết bị; phát huy hoạt động của Ban biên tập Đài Truyền thanh xã có hiệu quả.
- Tiếp tục phát huy hoạt động của Trang thông tin điện xã và dịch vụ công trực tuyến. Bổ sung hạ tầng kỷ thuật đảm bảo hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành của Đảng ủy, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể như: mua sắm thêm 2 máy tính và Đảm bảo 100% cán bộ công chức có máy tính có cài đặt phần mềm diệt virus; xã có máy in, máy photocopy, máy scan. Khai thác tốt các phần mềm quản lý dùng chung trong quản lý, điều hành cấp xã.
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn 140 triệu đồng.
c. Giải pháp thực hiện:
- Phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin, Bưu điện huyện, các Trung tâm dịch vụ viễn thông xác định nội dung, khối lượng công việc còn lại để hoàn thành tiêu chí, phân rõ trách nhiệm cho từng đơn vị chủ trì phối hợp thực.
- Thường xuyên bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống truyền thanh xã; kiện toàn Ban biên tập, rà soát, bổ sung quy chế, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban biên tập Đài truyền thanh xã đảm bảo hoạt động tuyên truyền có hiệu quả.
- Phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin xã về thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành đáp ứng nhiệm vụ yêu cầu.
d. Phân công đ/c Trần Văn Hải – CT UBND xã chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; đ/c Mai Thị Trang chịu trách nhiệm tham mưu chính.
2.8. Nhà ở dân cư - Tiêu chí số 9
a. Nhiệm vụ: Tuyên truyền vận động nhân dân chỉnh trang nhà cửa, sắp xếp đồ đạc gọn gàng. Vận động 09 hộ có nhà bán kiên cố nâng cấp sửa chữa, làm mới nhà đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 1050 triệu đồng
c. Giải pháp thực hiện:
- Tổ chức chịu trách nhiệm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã
- Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện: Ban quan lý xây dựng NTM.
d. Phân công Đồng chí Trần Văn Phúc – CT UBMTTQ chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; Đ/c Nguyễn Thị Nga – LĐTB&XH và đ/c Phan Đức Kiên, Địa chính XD chịu trách nhiệm tham mưu chính.
3. Nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất (Từ Tiêu chí số 10 đến Tiêu chí số 14)
3.1. Thu nhập - Tiêu chí số 10
a. Nhiệm vụ: Cơ cấu giá trị: Nông nghiệp giảm còn 35 %; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng tăng lên 29%; Thương mại-Dịch vụ và thu nhập khác tăng lên 36%.
Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người đạt 33 triệu đồng/người/năm.
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 70 triệu đồng
c. Giải pháp thực hiện:
- Về kỷ thuật: Trưởng ban phân công các thành viên, cán bộ, công chức kịp thời nắm bắt các thông tin, hướng dẫn văn bản của các cấp đến trực tiếp các hộ gia đình, các tổ chức Hội, các nhà Doanh nghiệp để vận động xây dựng doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, các mô hình theo kế hoạch.
- Thành lập các mô hình, các trang trại, gia trại về chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp… để nâng cao thu nhập cho người dân.
- Thành lập các doanh nghiệp, Hợp tác xã, phát triển các hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Huy động các nguồn lực từ con em xa quê, con em đi xuất khẩu lao động nước ngoài gửi về.
- Về nguồn lực: Áp dụng các chính sách ưu đãi của nhà nước để tạo điều kiện hỗ trợ cho doanh nghiệp, các HTX, các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong thực hiện.
- Về thời gian: Tập trung xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu cụ thể cho các tập thể, tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình kể từ tháng 02/2018. Kết thúc hoàn thành vào khoảng tháng 30/10/2018.
d. Phân công trách nhiệm cụ thể:
- Đ/c Nguyễn Trọng Thiều chịu trách nhiệm chính.
- Giao công chức NNMT: Xây dựng các đề án sản xuất vụ đông xuân, hè thu, vụ đông và ban hành kế hoạch về phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.
- Giao công chức Tài chính: Phân bổ các nguồn chi hợp lý, áp dụng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước, tạo nguồn thu để cân đối chi phù hợp.
- Phối hợp với MTTQ, các ban nghành đoàn thể, các tổ chức, vận động nhân dân đóng góp để xây dựng theo tiêu chí.
- Giao địa chính nắm bắt, khảo sát, tổng hợp toàn thể diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, dành quỹ đất để ưu tiên cho các mô hình phát triển kinh tế, xây dưng kế hoạch, quy hoạch cụ thể, quản lý tốt đất đai, tài nguyên môi trường.
- Giao cho các cán bộ, công chức LĐTBXH, văn hóa, tài chính, y tế, Ban giám hiệu trường học, hội hưu trí, các tổ chức xã hội cùng phối hợp cung cấp các nguồn thu nhập để tổng hợp sát đúng với mức độ thu nhập.
- Đ/c Trần Thị Vân - Công chức Văn phòng thống kê điều tra thu nhập; tổng hợp văn bản, thống kê theo tiêu chí, thực hiện theo đúng hướng dẫn của Chi cục thống kê và chuyên môn cấp trên.
* Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện: Ban chỉ đạo Nông thôn mới xã , chi cục thống kê huyện, ban thường vụ Đảng ủy xã.
- Thành lập Doanh nghiệp: Toàn ban chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới xã vận động, kêu gọi con em trên địa bàn tham gia thực hiện.
- Thành lập HTX, THT, các mô hình: Giao chỉ tiêu cụ thể cho các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Hộ nghèo - Tiêu chí số 11
a. Nhiệm vụ: Phấn đấu số hộ nghèo cuối năm 2018 giảm 04 hộ, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 6,3% theo tiêu chí đa chiều. Cuối năm 2017 giảm 25 hộ cận nghèo tỷ lệ hộ cận nghèo giảm còn 9.5%.
* 04 hộ nghèo bao gồm:
1. Thôn Thanh Đình:1 hộ
2. Thôn Đại Lợi: 1 hộ
3. Thôn Đại Liên: 1 hộ
4. Thôn Xóm Mới: 1 hộ
b. Giải pháp thực hiện:
- Đ/c Nguyễn Thị Nga chịu trách nhiệm chính.
- Phân công bốn tổ chức đoàn thể chịu trách nhiệm nắm tình hình thực tế các hộ gia đình để đưa ra kế hoạch giúp đỡ các hộ gia đình thoát nghèo, cụ thể.
+ Hội LHPN chịu trách nhiệm giúp đỡ các gia đình thoát nghèo thôn Đại Lợi
+ Hội nông dân chịu trách nhiệm giúp đỡ các hộ gia đình Đại Liên
+ Đoàn thanh niên chịu trách nhiệm giúp đỡ các gia đình thôn Xóm Mới
+ Hội CCB chịu trách nhiệm giúp đỡ các hộ gia đình tại thôn Thanh Đình
* 25 hộ cận nghèo bao gồm:
1. Thôn Thanh Trung 10 hộ.
2. Thôn Thanh Đình: 4 hộ
3. Thôn Đại Lợi: 3 hộ
4. Thôn Đại Liên: 4 hộ
5. Thôn Xóm Mới: 4 hộ
b. Giải pháp thực hiện:
- Đ/c Nguyễn Thị Nga chịu trách nhiệm chính.
- Phân công bốn tổ chức chịu trách nhiệm nắm tình hình thực tế các hộ gia đình để đưa ra kế hoạch giúp đỡ các hộ gia đình thoát nghèo, cụ thể.
+ Hội LHPN chịu trách nhiệm giúp đỡ 10 hộ gia đình thôn Thanh Trung
+ Hội nông dân chịu trách nhiệm giúp đỡ 3 hộ gia đình thôn Đại Lợi và 4 hộ thôn Đại Liên
+ Đoàn thanh niên chịu trách nhiệm giúp đỡ 4 gia đình thôn Xóm Mới
+ Hội CCB chịu trách nhiệm giúp đỡ 4 hộ gia đình thôn Thanh Đình
c. Thời gian thực hiện:
- Bắt đầu từ tháng 2/2018 kết thúc tháng 11/2018.
Tổng nguồn vốn: 6 triệu đồng.
c. Giải pháp thực hiện:
- Để giảm nghèo một cách bền vững cần tập trung vào ba giải pháp chính sau:
+ Khảo sát lại tình hình hộ nghèo và hộ cận nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của Chính phủ quy định để giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo một cách thiết thực.
+ Có chính sách hỗ trợ về giáo dục, dạy nghề, vay vốn ưu đãi, về y tế, chăm sóc sức khỏe, mua thẻ bảo hiểm y tế cho hộ mới thoát nghèo.
+ Đầu tư xây dựng nhà ở đối với những nhà ở hộ nghèo khó khăn nhà xuống cấp nặng hỗ trợ phát triển sản xuất; hỗ trợ tạo điều kiện phát triển sản xuất khuyến khích các hộ vươn lên thoát nghèo.
+ Xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo bền vững tại các địa phương; biểu dương khuyến khích các hộ vươn lên thoát nghèo.
+ Tiếp tục vận động các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân tham gia ủng hộ Quỹ Vì người nghèo của huyện, thực hiện xã hội hóa công tác giảm nghèo; phối hợp đồng bộ cơ chế chính sách phát triển kinh tế gắn với chính sách an sinh xã hội để nâng dần mức sống cho người dân
+ Tập trung tìm kiếm và tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị tư vấn, xuất khẩu lao động tốt, uy tín, chất lượng và hiệu quả để làm tốt công tác xuất khẩu lao động cho con em trên địa bàn đảm bảo giải quyết lao động, nâng cao thu nhập.
+ Phân công các thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững các cấp chỉ đạo, giúp đỡ các hộ nghèo có địa chỉ cụ cùng cả hệ thống chính trị vào cuộc một cách quyết liệt có hiệu quả;
+ Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo, thực hiện tốt các chính sách về an sinh xã hội, trợ cứu thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng khó khăn, tật bệnh, các hộ đặc biệt do ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh vv;
d. Phân công Đồng chí Nguyễn Trọng Hưởng – PBT Đảng ủy chỉ đạo; Đồng chí Nguyễn Thị Nga - CC LĐTBXH chịu trách nhiệm tham mưu chính.
- Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện: BQL xây dựng NTM
3.3. Lao động có việc làm - Tiêu chí số 12
a. Nhiệm vụ thực hiện:
Duy trì và nâng cao chất lượng nguồn lao động, hiệu quả lao động cho lao động nông thôn đảm bảo đến năm 2020, tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên trên địa bàn toàn xã đạt trên 99%.
b. Giải pháp thực hiện:
- Duy trì và phát triển các ngành nghề tại các địa phương, áp dụng các tiến bộ khoa học kỷ thuật vào sản xuất, đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế xã hội theo hướng CNH - HĐH, đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động tại địa phương.
- Cần quan tâm hỗ trợ, tạo mọi điều kiện để giúp các ngành nghề phụ, làng nghề truyền thống, hỗ trợ vay vốn ưu đãi để đầu tư phát triển sản xuất…gắn với công tác tuyên truyền người lao động cần chọn việc phù hợp để làm.
- Nguồn lực: ngân sách tỉnh, huyện, xã
- Thời gian thực hiện; 01 tháng 8 năm 2018
- Thời gian hoàn thành; 01 tháng 10 năm 2018
- Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện: Ban quan lý xây dựng NTM.
c. tổng kinh phí: 4 triệu đồng
d. Phân công Đồng chí Nguyễn Trọng Hưởng – PBT Đảng ủy chỉ đạo đ/c Nguyễn Thị Thanh Hoa - chuyên trách dân số chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; đ/c Nguyễn Thị Nga chịu trách nhiệm tham mưu chính.
3.4. Tổ chức sản xuất - Tiêu chí số 13
a. Nhiệm vụ:
* Đối với Tiêu chí 13.2:
Hoàn thiện hồ sơ HTX theo hướng dẫn tại CV số 1619/SNN-PTNT ngày 17/8/2017, hoàn thiện hồ sơ danh sách ít nhất 30% số hộ SXNN sử dụng dịch vụ từ HTX : Hợp đồng dịch vụ ký với các thôn có danh sách các hộ kèm theo, danh sách các hộ có xác nhận của UBND xã. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX trên địa bàn; Bổ sung hồ sơ lưu trữ theo quy định.
- Chỉ đạo xây dựng 10 mô hình: 02 MH vừa, 8 MH nhỏ về sản xuất, chăn nuôi có liên kết. Hoàn thành trước 20/11/2018.
- Chỉ đạo xây dựng và hoàn thiện hồ sơ mô hình sản xuất lúa thương phẩm liên kết doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm trong vụ Xuân năm 2018 quy mô 52ha tại xứ Đồng Cồn. Hoàn thành trước 30/7/2018;
- Liên hệ với doanh nghiệp tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã như Lúa, bò...
- Rà soát hoàn thiện hồ sơ tiêu chí; Hoàn thành trước 30/4/2018
- Phân công nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang;
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Mặt trận TQ; Hội ND, Hội LHPN. 02 HTX
b. Tổng nguồn vốn: 15 triệu đồng.
c. Giải pháp thực hiện:
- Tiếp tục tuyên truyền sâu rộng đổi mới nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của kinh tế tập thể, HTX trong nền kinh tế thị trường. Cụ thể, đó là nhận thức đúng đắn về HTX kiểu mới về tính chất, mục tiêu tổ chức, quan hệ giữa HTX và thành viên, tài sản chung, phân chia lợi nhuận…
- Rà soát, đánh giá lại, xác định rõ nguồn gốc tài sản hình thành. Thực hiện các nhóm chính sách hỗ trợ, thúc đẩy để tạo môi trường cho các HTX phát triển. Thực hiện các chính sách thu hút các cán bộ trẻ, có trình độ về làm việc tại các HTX…Xây dựng mô hình HTX điển hình, liên kết với các doanh nghiệp từ đó xác định rõ nội dung, phương pháp để tổng kết, nhân rộng các mô hình này trên địa bàn.
- Gắn việc chỉ đạo xây dựng HTX, phát triển doanh nghiệp, tổ hợp tác với xây dựng Nông thôn mới. Phát huy vai trò tổ hợp tác, HTX, doanh nghiệp thúc đẩy, tương trợ kinh tế hộ, phải gắn động lực phát triển kinh tế hộ với các mô hình. Thay đổi các hình thức quản lý các mô hình tổ hợp tác, HTX, đẩy mạnh các quan hệ hợp tác, đối tác.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thuê đất, GPMB, thu hút, kêu gọi xúc tiến đầu tư.
- Đánh giá các mô hình kinh tế, nhân rộng mô hình có hiệu quả và định hướng phát triển bền vững. Tiếp tục xây dựng các mô hình phát triển kinh tế về nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, DV - TM theo lợi thế sản phẩm chủ lực của địa phương, phát triển các loại hình sản xuất có liên kết, đặc biệt liên kết với các doanh nghiệp, HTX, THT…theo chuổi giá trị hàng hoá.
- Hàng năm thống kê cụ thể danh sách lao động kiều hối trên địa bàn từng xã và toàn huyện để đưa vào tính cho tiêu chí thu nhập.
- Nguồn kinh phí: ngân sách tỉnh, ngân sách xã, đóng góp của nhân dân, vay tín dụng, doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.
d. Phân công Đ/c Nguyễn Trọng Thiều – PCT UBND xã phụ trách chỉ đạo; Đ/c Đặng Quang Gia – Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu chính.
- Công đoàn xã vận động thành lập 01 DN (Thời gian thực hiện từ 01/02/2018 đến 30/9/2018).
- Hội LHPH phối hợp với các thôn xóm vận động thành lập 01 MH vừa, 02 MH nhỏ (Thời gian thực hiện từ tháng 01/02/2018 đến 30/09/2018). Giao cho đ/c Hà và đ/c Thu Nga thực hiện.
- Hội nông dân phối hợp với các thôn: 01 MH vừa (Thời gian thực hiện từ 01/02/2018 đến 30/8/2018) và 02 MH nhỏ (Thời gian thực hiện từ ngày 01/04/2018 đến 30/062018). Giao cho đ/c Dũng thực hiện.
- Đoàn thanh niên phối hợp với các thôn thành lập: 02 MH nhỏ (Thời gian thực hiện 01/02/2018 đến 30/9/2018) Giao cho đ/c Hằng và đ/c An thực hiện.
- Hội CCB phối hợp với các thôn thành lập: 02 MH nhỏ (Thời gian thực hiện 02/04/2018 đến 30/09/2018).
4. Văn hóa - xã hội - môi trường
4.1. Giáo dục – Tiêu chí số 14
a. Nhiệm vụ thực hiện:
- Tiêu chí số 14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt 100%.
- Tiêu chí số 14.2 : Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học đạt 100%.
- Tiêu chí số 14.3 : tiếp tục mở thêm 1 lớp đào tạo nghề nông thôn nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt chuẩn nông thôn mới .
b. Giải pháp thực hiện:
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các cấp, bậc học, thực hiện tốt phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS vào học các lớp nghề, TCCN. Rà soát nhu cầu nghề gắn với thực tế tại địa phương, chuyển đổi việc làm, xuất khẩu lao động.
- Tiếp tục tham mưu các chính sách hỗ trợ về dạy nghề ngắn hạn; dạy nghề dài hạn (Trung cấp/cao đẳng) để người lao động có thể đổi sang nghề khác lâu dài và bền vững hơn; chính sách hỗ trợ cho con em các hộ gia đình bị ảnh hưởng do mất nguồn thu nhập có thể theo học hoặc tiếp tục theo học các trường dạy nghề hoặc cao đẳng/đại học;
- Phối hợp với trường nghề, trung tâm hướng nghiệp khảo sát lại nhu cầu lao động cần đào tạo và phân loại theo các nhóm nghề để làm tốt công tác tuyển sinh đào tạo nghề như: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề phi nông nghiệp, cơ khí, nghề xây dựng dân dụng, tin học..;
c. Tổng nguồn vốn: 80 triệu đồng.
d. Phân công đ/c Trần Thị Hằng – Bí thư ĐTN chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; Hiệu trưởng các trường học, Đ/c Nguyễn Thị Nga - LĐTBXH chịu trách nhiệm tham mưu chính.
4.2. Y tế - Tiêu chí số 15
a. Nhiệm vụ:
- Vận động thêm 150 người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, nâng tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 90%
- Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi 9,5%, giảm 0,5% so với năm 2017.
- Nâng cấp sân, Lò đốt rác, vườn thuốc nam, Mua thêm 2 bộ bàn ghế làm việc phục vụ cho khám sàng lọc TCMR; Bộ huyết áp, Bộ nhổ răng trẻ em, Ống hút nhớt trẻ em, Bơm hút sửa bằng tay, Bộ Tiểu phẩu, Tủ đựng hồ sơ.
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 120 triệu đồng.
c. Giải pháp thực hiện :
- Tham mưu, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền các cấp với công tác y tế, sự phối hợp cụ thể của các ban ngành đoàn thể trong thực hiện nghị quyết của Đảng ở các cấp về công tác chăm sóc bảo vệ nâng cao sức khỏe nhân dân mà cơ quan y tế các cấp là nồng cốt. Đẩy mạnh xã hội hóa y tế nhằm tăng nguồn lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất, bổ sung quy ước, nâng cao chất lượng công tác chuyên môn của nhân viên y tế. Nêu cao vai trò Đảng viên và trách nhiệm của người đứng đầu để làm tốt công tác quản lý trên cương vị được phân công. Thực hiện tốt việc học tập tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh và y đức trong ngành y tế.
- Tập trung vào khâu tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu, nắm được và chủ động thực hiện tốt các biện pháp tự phòng chống bệnh dịch. Trạm y tế chủ động giám sát dịch bệnh để phát hiện sớm các nguy cơ ô nhiễm và bệnh dịch, dự phòng thuốc, hoá chất để chủ động trong công tác phòng chống dịch bệnh, không để các dịch bệnh lớn xảy ra. Chủ động phòng ngừa và khắc phục hậu quả về y tế sau thiên tai, thảm hoạ nếu có, khống chế và đẩy lùi các bệnh dịch mới phát sinh.
- Nâng cao chất lượng lập kế hoạch nói chung và các chương trình y tế nói riêng có tính khả thi cao nhất. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu y tế quốc gia như: Chương trình y tế, Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm, Chương trình Phòng chống HIV/AIDS, Chương trình Dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Phát huy dân chủ cơ sở, nâng cao hiệu quả quản lý, chống lãng phí, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý dược, công tác thống kê báo cáo, tổ chức triển khai tốt các chính sách, pháp luật y tế. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác y tế, triển khai các Luật, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược, Đề án, Quy hoạch mới ban hành. Có sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm.
- Tổ chức phòng chống và quản lý được các bệnh không lây nhiễm, đang có xu hướng gia tăng như bệnh tim mạch, ung thư, tiểu đường, bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn và thương tích.
- Thực hiện các quy chế, quy trình chuyên môn trong KCB, quy chế về quản lý sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, chăm sóc người bệnh toàn diện, chống nhiễm khuẩn, xử lý rác thải y tế nguy hại an toàn.
- Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục và thực hiện đồng bộ các giải pháp để kiểm soát tốc độ tăng dân số, phấn đấu đạt chỉ tiêu về giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên, tăng cường chất lượng dân số, giảm mất cân bằng giới tính.
- Đề nghị cấp trên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm tăng khả năng tiếp cận của người dân với các dịch vụ DS-KHHGĐ và CSSKSS phấn đấu đạt mục tiêu đã đề ra
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn ngân sách các cấp, các nguồn thu từ hoạt động y tế theo quy định nhà nước, quy chế chi tiêu nội bộ, quy ước của đơn vị, quy chế dân chủ trong cơ quan, thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Tuyên truyền phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân.
- Nâng cao chất lượng thông tin y tế (đầy đủ, chính xác, kịp thời). Xây dựng quy định phù hợp để thu thập thông tin về y tế. Tăng cường khả năng tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu và chia sẻ thông tin từ các MTYTQG.
- Áp dụng tốt các phương thức chia sẻ thông tin, truyền tin, gửi báo cáo, số liệu qua internet.
d. Phân công đ/c Nguyễn Tiến Đạt – BT Đảng ủy chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; Đ/c Phan Văn Hợi – Trưởng trạm y tế chịu trách nhiệm tham mưu chính.
4.3. Văn hóa - Tiêu chí số 16
a. Nhiệm vụ:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, chỉ đạo nâng cao chất lượng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
- Khảo sát và làm 7 pano, 153 áp phích, băng rôn khẩu hiểu đường trục xã và khu dân cư kiểu mẫu
- Ra mắt CLB dân ca ví dặm
- Ra mắt CLB bóng chuyền hơi ở thôn Xóm Mới
-Rà soát các tiêu chuẩn, tập trung thực hiện để giữ vững 5 thôn đã được công nhận Danh hiệu “Thôn văn hóa” và Công nhận lại thôn Đại Lợi giai đoạn 2016 - 2018.
b. Giải pháp thực hiện.
- Phát huy vai trò chỉ đạo, hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã để thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ trên.
- Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát thường xuyên việc đăng ký, xây dựng, bình xét, đề nghị, công nhận các Danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Gia đình văn hóa” đảm bảo số lượng, đạt chất lượng theo Quy chế kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 09/07/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
- Gắn phát huy các danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Gia đình văn hóa” trong xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu. Duy trì và phát triển mạnh mẽ các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, thành lập các loại hình câu lạc bộ văn nghệ, thể dục thể thao tạo sân chơi cho người dân tham gia nhằm phát huy cơ sở vật chất văn hóa được xây dựng.
- Rà soát hương ước thôn xóm đã ban hành, kịp thời thay thế, bổ sung những nội dung phù hợp để điều chỉnh các mối quan hệ trong xây dựng nông thôn mới, gắn với tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TU, ngày 20/03/2012 và Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND, ngày 06/7/2012 của UBND tỉnh về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, đồng thời thường xuyên giám sát, động viên nhân dân thực hiện tốt;
- Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể trên cơ sở các phong trào, các cuộc vận động có kế hoạch, chuyên đề cụ thể để tuyên truyền, vận động các đoàn viên, hội viên thực hiện tốt việc thi đua xây dựng Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa gắn với xây dựng Nông thôn mới với xây dựng con người văn hóa NTM.
c. Tổng kinh phí: 80 triệu đồng.
d. Phân công đ/c Nguyễn Tiến Đạt – BT Đảng ủy xã phụ trách chỉ đạo; đ/c Mai Thị Trang – Công chức Văn hóa chịu trách nhiệm tham mưu chính, Ban phát triển các thôn phối hợp thực hiện.
4.4. Môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm - Tiêu chí số 17
a. Nhiệm vụ và giải pháp:
* Đối với tiêu chí 17.1 – Nước sạch:
- Điều tra khảo sát, lập hồ sơ theo mẫu biểu của hướng dẫn số1619/HD-SNN ngày 17/8/2017 của Sở NN&PTNT. Thời gian hoàn thành trước 30/3/2018;
- Phối hợp với Trung tâm nước sạch Hà Tĩnh lấy mẫu nước để xét nghiệm. Thời gian hoàn thành trước 30/5/2018;
- Tuyên truyền vận động nhân dân lắp đặt máy lọc nước để sử dụng nước sạch theo QCVN: 02/BYT đạt tỷ lệ theo QĐ 05/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
- Hoàn thiện tiêu chí. Thời gian hoàn thành trước 30/10/2018;
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang;
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Các Đoàn thể, các Thôn xóm.
b. Tổng nguồn vốn:
* Đối với tiêu chí 17.2 – Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh nuôi trồng thủy sản đảm bảo theo quy định về BVMT:
a. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tuyên truyền vận động 03 cơ sở NTTS, 09 cơ sở SXKD ký KHBVMT nâng tỷ lệ đạt 100% số cơ sở đảm bảo theo quy định về BVMT.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất - kinh doanh đã ký cam kết, nhắc nhở vận động 09 cơ sở thực hiện cam kết nhằm đảo bảo môi trường theo quy định;
- Tuyên truyền vận động các hộ sản xuất kinh doanh xây dựng các công trình đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
- Cập nhật, lưu trữ hồ sơ theo hướng dẫn 624
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang;
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Các Đoàn thể, các Thôn xóm.
b. Tổng nguồn vốn: 50 triệu đồng
* Đối với tiêu chí 17.3 – Xây dựng cảnh quan môi trường xanh – sạch – đẹp:
a. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Duy trì hoạt động tổng dọn vệ sinh định kỳ vào ngày thứ 7 hàng tuần và ngày 19 hàng tháng.
- Tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của các hộ gia đình trong giữ gìn vệ sinh tại gia đình và vệ sinh chung
- Vận động 618 hộ cần chỉnh trang hàng rào, 593 hộ cải tạo vườn
- Ngăn chặn và xử lý kịp thời các hoạt động làm suy giảm môi trường chung.
- Trồng 600 cây xanh tại Đài tượng niệm liệt sỹ. khuôn viên trụ sở xã; nhà văn hóa các thôn; 02 Nghĩa trang và các trục đường liên xã, liên thôn.
- Đẩy mạnh công tác lao động dọn vệ sinh hàng tuần; gắn các biển hiệu ở các tuyến đường liên xã, liên thôn, trục thôn. Gắn bổ sung các biển xanh sạch đẹp cho các tuyến đường trên địa bàn toàn xã đã giao các chi hội quản lý.
- Cập nhật, lưu trữ hồ sơ theo hướng dẫn 624
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang;
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Các Đoàn thể, các Thôn xóm.
b. Tổng nguồn vốn: 250 triệu đồng
* Đối với tiêu chí 17.4 – Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
a. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Trình phê duyệt quy hoạch chi tiết, lập kế hoạch BVMT 02 NT;
- Thực hiện đầu tư XD 02 NT theo quy hoạch được phê duyệt: Công bố QH NT, xây hàng rào, cổng, biển, trồng cây xanh, Chôn 300 cọc BT + thép gai; Trồng 200 cây xanh ;
- Phê duyệt quy chế quản lý NT.
-Tuyên truyền nhân dân thực hiện đúng theo quy hoạch và các quy chế về quản lý nghĩa trang.
- Cập nhật, lưu trữ hồ sơ theo hướng dẫn 624
- Phân công nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang; Đ/c Phan Đức Kiên
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Các Đoàn thể, các Thôn xóm.
b. Tổng nguồn vốn: 243 triệu đồng
* Đối với tiêu chí 17.5 – Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở SXKD được thu gom, xử lý theo quy định.
a. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Duy trì hoạt động của HTX DV môi trường thường xuyên và có hiệu quả
- Cần có thêm 25 hộ nộp phí thu gom rác thải, nâng tỷ lệ hộ thực hiện nộp phí thu gom đạt 100%
- Mua 150 thùng cao su đựng rác để khu vực công cộng và trên các trục đường của xã;
- Thực hiện thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã theo quyết định số 97/QĐ-CTUBND ngày 11/01/2018 của UBND huyện Đức Thọ.
- Xây dựng phương án thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã đảm bảo môi trường.
- Xây dựng mới 02 bãi tập kết rác tạm thời theo quy hoạch;
- Xây dựng 3330 m các tuyến mương thoát thái trong khu dân cư để đảm bảo tiêu thoát nước theo quy hoạch đã phê duyệt;
Danh sách các tuyến các thôn đã đăng ký:
TT
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Thôn
|
Khẩu độ
|
Chiều dài mương thoát cần xây dựng (m)
|
Ghi chú
|
|
|
I
|
Các tuyến Liên Thôn, Trục Thôn
|
|
2030
|
|
|
1
|
Ông Thân
|
Anh Phú
|
Thanh Trung
|
50x50
|
250
|
|
|
2
|
Ông Chỉ
|
Kênh CBắc
|
Thanh Trung
|
50x50
|
240
|
|
|
3
|
HL01
|
A Gia
|
Thanh Đình
|
40x40
|
280
|
|
|
4
|
Cầu Giữa
|
Ông Tám
|
Thanh Đình
|
40x40
|
180
|
|
|
5
|
Ông Tám
|
Ông Chín
|
Thanh Đình
|
40x40
|
130
|
|
|
6
|
Anh Cương
|
Kênh C Bắc
|
Đại Lợi
|
40x40
|
480
|
|
|
7
|
Anh Đào
|
Quế Tuyên
|
Đại Liên
|
40x40
|
290
|
|
|
8
|
Ông Hợi
|
Hựu Quát
|
Xóm Mới
|
40x40
|
180
|
|
|
I
|
Các Tuyến Ngõ Xóm
|
|
1300
|
|
|
1
|
Anh Gia
|
Anh Hợi
|
Thanh Trung
|
40x40
|
60
|
|
|
2
|
Anh Trinh
|
Kênh 19/5
|
Thanh Trung
|
40x40
|
200
|
|
|
3
|
Ông Tứ
|
Ông Tam
|
Thanh Đình
|
40x40
|
130
|
|
|
4
|
Ngõ Lĩnh
|
Ngõ Định
|
Thanh Đình
|
40x40
|
110
|
|
|
5
|
Vinh Hiền
|
Thanh Quý
|
Thanh Đình
|
40x40
|
120
|
|
|
6
|
Anh Phúc
|
Anh Giang
|
Thanh Đình
|
40x40
|
150
|
|
|
7
|
Ông Kha
|
Kênh C Bắc
|
Đại Lợi
|
50x50
|
210
|
|
|
8
|
HL 01
|
Anh Tình
|
Đại Liên
|
40x40
|
160
|
|
|
9
|
Ngõ Vỵ
|
Ngõ Tứ
|
Xóm Mới
|
40x40
|
160
|
|
|
Tổng số tuyến: 17 tuyến;
Tổng chiều dài: 3330 m (Ba nghìn ba trăm ba mươi mét)
- Nạo vét, khơi thông các tuyến mương đã xây dựng;
- Cập nhật, lưu trữ hồ sơ theo hướng dẫn 624
- Phân công nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang; Đ/c Phan Đức Kiên
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Các Đoàn thể, các Thôn xóm.
b. Tổng nguồn vốn: 2514 triệu đồng
* Đối với tiêu chí 17.6 Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch:
a. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tuyên truyền vận động 233 hộ chưa đạt về nhà tiêu hợp vệ sinh đầu tư xây dựng chỉnh trang theo quy định
- Tuyên truyền vận động 250 hộ chưa đạt về nhà tắm hợp vệ sinh đầu tư xây dựng chỉnh trang theo quy định
- Tuyên truyền hướng dẫn 210 hộ dân còn lại thường xuyên vệ sinh sạch sẽ bể chứa nước đảm bảo hợp vệ sinh.
- Tuyên truyền các hộ dân thường xuyên vệ sinh đảm bảo 3 sạch.
- Tuyên truyền, vận động và giúp đỡ 466 hộ gia đình chưa đảm bảo 3 sạch bằng cách giao nhiệm vụ cho các hội, đoàn thể và thôn xóm cùng triển khai thực hiện
- Cập nhật, lưu trữ hồ sơ theo hướng dẫn 624
- Vốn thực hiện có phân theo nguồn: 100triệu đồng
- Phân công nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang; Đ/c Nguyễn Thị Thu Hà – Chủ tịch Hội LHPN.
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Các Đoàn thể, các Thôn xóm.
b. Tổng nguồn vốn: 100 triệu đồng
* Đối với tiêu chí 17.7- Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
a. Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tiếp tục rà soát, hướng dẫn 06 hộ chăn nuôi ký kế hoạch BVMT
- Tuyên truyền, vận động 208 hộ chăn nuôi xây dựng chuồng trại đảm bảo vệ sinh
- Hỗ trợ 800 gói chế phẩm sinh học để khử mùi, khử trùng
- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra các cơ sở chăn nuôi về thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định
- Cập nhật, lưu trữ hồ sơ theo hướng dẫn 624
- Phân công nhiệm vụ:
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang; Đ/c Đinh Tiến Dũng – Chủ tịch Hội LHPN.
+ Phối hợp thực hiên tiêu chí: Các Đoàn thể, các Thôn xóm.
b. Tổng vốn thực hiện: 100triệu đồng
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
a. Nhiệm vụ và giải pháp:
+ Thường xuyên rà soát, thống kế các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm mới phát sinh trên địa bàn xã để ký cam kết ATVSTP.
+ Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và vận động các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm biết, thực hiện các quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế.
+ Có kế hoạch thanh tra, kiểm tra và giám sát việc tuân thủ và thực hiện các quy định theo Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế tại các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
+ Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Nguyễn Trọng Thiều;
+ Chuyên môn phụ trách: Đồng chí Lê Ngọc Quang; Đ/c Phan Văn Hợi – Trạm trưởng trạm y tế xã. Phối hợp thực hiên tiêu chí: Các Đoàn thể, các Thôn xóm.
b. Tổng vốn thực hiện: 20 triệu đồng
5. Hệ thống chính trị
5.1. Hệ thống tổ chức chính trị và tiếp cận pháp luật - Tiêu chí số 18
a. Nhiệm vụ:
- Năm 2018 cán bộ đạt chuẩn 21/21 đồng chí, đạt 100%;
- Đảng bộ đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu, chính quyền hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, các tổ chức đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; nâng cao hoạt động của CLB, tổ hoà giải cơ sở.
b. Tổ chức thực hiện
- Cán bộ được cử đi đào tạo tham gia đầy đủ hoàn thành chương trình. Thường xuyên củng cố hoạt động của các tổ chức Đảng, Chính quyền và mặt trận, đoàn thể
- Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, không để tình trạng đơn thư kiếu nại vượt cấp;
- Chỉ tiêu về đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực gia đình và đời sống xã hội
- Phấn đấu Quy hoạch dự nguồn ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã (bao gồm các chức danh sau đây: Bí thư đảng ủy xã, phó bí thư đảng ủy xã, chủ tịch xã, phó chủ tịch xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch hội đồng nhân dân xã; Chủ tịch UBMTTQ xã).
- Tuyên truyền cho 100% phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ khuyết tật có nhu cầu cần vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức.
- Các đoàn thể đặc biệt phụ nữ và đoàn thanh niên tuyên truyền để không có trường hợp tảo hôn, cưỡng ép kết hôn.
- Mỗi tháng xây dựng 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh của xã.
- Có ít nhất 01 mô hình địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh cho các nạn nhân bị bạo lực giới và bạo lực gia đình tại cộng đồng đạt chuẩn.
c. Tổng kinh phí: 60 triệu đồng
d. Phân công Đ/c Nguyễn Tiến Đath – BT Đảng ủy phụ trách chỉ đạo thực hiện; đ/c Nguyễn Minh Thịnh - VPNV phối hợp đ/c Đoàn Mạnh Cường - Tư pháp, Đ/c Nguyễn Thị Nga – LĐTB&XH chịu trách nhiệm tham mưu.
5.2. Quốc phòng và an ninh - Tiêu chí số 19
a. Nhiệm vụ:
- Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành nghiêm quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nghĩa vụ quân sự và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước;
- Thực hiện tốt các quy chế, quy ước của địa phương, hương ước của thôn xóm không để các trọng án, các tệ nạn xây ra trên địa bàn.
- Lực lượng dân quân luôn được củng cố, huấn luyện sẵn sàng chiến đấu và xử lý mọi tình huống xẩy ra; thực hiện tốt công tác tuyển gọi công dân nhập ngũ, công tác chính sách hậu phương quân đội để xã đạt đơn vị an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu.
- Công an, quân sự đạt tiêu biểu vững mạnh toàn diện
b. Tổ chức thực hiện
Công an, quân sự xây dựng nội dung, kế hoạch, giải pháp và kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động nhằm đảm bảo mục tiêu đề ra;
Bố trí nguồn kinh phí trang bị công cụ hỗ trợ cho lực lượng công an, dân quân cơ động đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ trấn áp tội phạm và giữ vững trật tự trong mọi tình huống.
c. Tổng kinh phí: 80 triệu đồng
d. Phân công Nguyễn Tiến Đạt – BT Đảng ủy phụ trách chỉ đạo; đ/c Đ/c Phan Đình Sáng – Trưởng công an; Đ/c Trần Xuân Trình – Phó công an xã phối hợp đ/c Trần Văn Đài - Xã đội trưởng chịu trách nhiệm tham mưu.
6. Xây dựng Khu dân cư Nông thôn mới kiểu mẫu thôn Thanh Đình, thôn Đại Liên và 3 thôn còn lại.
6.1. Xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thôn Thanh Đình:
a. Nhiệm vụ: Chọn thôn Thanh Đình xây dựng KDC mẫu:, Tổng số hộ: 215 hộ, có 198 nhà, Tổng số tiêu chí đạt: 3 tiêu chí, tiêu chí chưa đạt: 7 tiêu chí.
- Củng cố 3 tiêu chí đã đạt: Tiêu chí số 7: Văn hóa, giáo dục, y tế ; Tiêu chí số 9: Hệ thống chính trị và an ninh trật tự XH ; Tiêu chí số 10: Chấp hành pháp luật, quy ước, hương ước
- Thực hiện hoàn thành 7 tiêu chí:
+ Tiêu chí số 1: Nhà ở và công trình phụ trợ : Vận động 36 hộ cải tạo và xây dựng mới nhà ở đạt 3 cứng. giao cho các hội Nông dân, Hội CCB, Hội LHPN, Đoàn thanh niên thường xuyên kiểm tra, động viên, nhắc nhở các hộ sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp, khoa học.
+ TC số 2: Vườn hộ và công trình chăn nuôi: vận động chính trang 89 hộ
+ Tiêu chí số 3: Hàng rào xanh: vận động 150 hộ trồng hàng rào xanh với tổng chiều dài (1420m):
+ Tiêu chí số 4: Đường giao thông: làm mới ngõ xóm: 1292 m; mương thoát nước: 900 m.
+ Tiêu chí số 5: Nhà văn hóa và khu thể thao thôn: Chỉnh trang khuôn viên, sơn, vôi ve lại nhà văn hóa, xây dựng bồn hoa cây cảnh, nhà vệ sinh, hàng rào xanh; xây dựng sân bóng chuyền, sân cầu lông, mua bàn và các đồ dùng bàn bóng bàn đặt tại sân nhà văn hóa; Bổ sung các bảng biểu, pa nô áp phích…
+ Tiêu chí số 6: Hệ thống điện: Vận động chỉnh trang, thay thế dây dẫn sau công tơ, buộc, neo dằng lại gọn gàng hợp mỹ quan;
+ Tiêu chí số 8: Vệ sinh môi trường: Vận động nhân dân phát quang đường làng ngõ xóm xanh, sạch, đẹp; có hệ thống mương thoát nước đảm bảo vệ sinh; Tổ chức nhân dân vệ sinh môi trường 4 lần/tháng.
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 6.832 triệu đồng, trong đó Khu dân cư Kiểu mẫu Thanh Đình là: 1.650 triệu đồng;
6.2. Xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thôn Đại Liên:
a. Nhiệm vụ: Chọn thêm thôn Đại Liên xây dựng KDC mẫu:, Tổng số hộ: 215 hộ, có 198 nhà, Tổng số tiêu chí đạt: 3 tiêu chí, tiêu chí chưa đạt: 7 tiêu chí.
- Củng cố 3 tiêu chí đã đạt: Tiêu chí số 7: Văn hóa, giáo dục, y tế ; Tiêu chí số 9: Hệ thống chính trị và an ninh trật tự XH ; Tiêu chí số 10: Chấp hành pháp luật, quy ước, hương ước
- Thực hiện hoàn thành 7 tiêu chí:
+ Tiêu chí số 1: Nhà ở và công trình phụ trợ : Vận động 02 hộ cải tạo và xây dựng mới nhà ở đạt 3 cứng. giao cho các hội Nông dân, Hội CCB, Hội LHPN, Đoàn thanh niên thường xuyên kiểm tra, động viên, nhắc nhở các hộ sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp, khoa học.
+ TC số 2: Vườn hộ và công trình chăn nuôi: vận động chính trang 50 hộ
+ Tiêu chí số 3: Hàng rào xanh: vận động 230 hộ trồng hàng rào xanh với tổng chiều dài (1700m):
+ Tiêu chí số 4: Đường giao thông: làm mới ngõ xóm: 495 m; mương thoát nước: 800 m.
+ Tiêu chí số 5: Nhà văn hóa và khu thể thao thôn: Chỉnh trang khuôn viên, sơn, vôi ve lại nhà văn hóa, xây dựng bồn hoa cây cảnh, nhà vệ sinh, xây dựng sân bong hơi sau nhà văn hóa; xây dựng hàng rào xanh; đổ đất khuôn viên khu thể thao thôn tại vùng quy hoạch; xây dựng sân bóng chuyền, sân cầu lông, mua bàn và các đồ dùng bàn bóng bàn đặt tại sân nhà văn hóa; Bổ sung các bảng biểu, pa nô áp phích…
+ Tiêu chí số 6: Hệ thống điện: Vận động chỉnh trang, thay thế dây dẫn sau công tơ, buộc, neo dằng lại gọn gàng hợp mỹ quan;
+ Tiêu chí số 8: Vệ sinh môi trường: Vận động nhân dân phát quang đường làng ngõ xóm xanh, sạch, đẹp; có hệ thống mương thoát nước đảm bảo vệ sinh; Tổ chức nhân dân vệ sinh môi trường 4 lần/tháng.
b. Tổng vốn thực hiện có phân theo nguồn: 7.432 triệu đồng, trong đó Khu dân cư Kiểu mẫu Đại Liên là 1.425 triệu đồng;
6.3. Tổng kinh phí thực hiện: 4.325 triệu đồng trong đó: 3 thôn còn lại 1250 triệu đồng/thôn.
6.4. Giải pháp thực hiện:
- Tổ chức quán triệt tư tưởng cho các thành viên trong ban phát triển thôn và phân công cụ thể đầu việc cho từng thành viên phụ trách.
- Tăng cường tuyên truyền vận động nhân dân bằng nhiều hình thức, tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm trong việc thực hiện;
- Tranh thủ nguồn hỗ trợ của cấp trên đồng thời vận động nguồn từ nhân dân và kêu gọi ủng hộ của của con em xa quê để thực hiện hoàn thành 10 tiêu chí.
* Phân công Đ/c Trần Văn Hải – CT UBND xã; Đ/c Nguyễn Trọng Hưởng – PBT Đảng ủy chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo; đ/c Nguyễn Minh Thịnh – Trực Nông thôn mới và Đ/c Nguyễn Thị Thu Hà – Chủ tịch Hội LHPN xã chịu trách nhiệm tham mưu chính.
- Đồng chí Nguyễn Tiến Đạt – BT Đảng ủy – Trưởng Ban chỉ đạo phụ trách chỉ đạo chung 05/05 thôn. Toàn thể cán bộ, công chức được phân công có trách nhiệm tham gia đồng bộ để lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện hoàn thành 02 Khu dân cư mẫu Thanh Đình và Đại Liên, các thôn Đại Lợi, Thanh Trung và Xóm Mới hoàn thành ít nhất 05 tiêu chí, các tiêu chí còn lại đạt 50% yêu cầu trở lên.
III. NGUỒN VỐN XÂY DỰNG HOÀN THÀNH CÁC TIÊU CHÍ NĂM 2018
Tổng nguồn vốn là 29.597 triệu đồng, trong đó:
Nguồn vốn xác định: 29.597 triệu đồng, chiếm 100.%
+ Ngân sách NTM trực tiếp (TW, tỉnh): 3.000 triệu đồng, chiếm 10,1%;
+ Ngân sách huyện: 1.800 triệu đồng, chiếm 6,1%;
+ Ngân sách xã: 4.112 triệu đồng, chiếm 13,9%;
+ Nguồn vốn lồng ghép 10.000 triệu đồng, chiếm 33,8%;
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tín dụng : 3.000 triệu đồng, chiếm 10,1%;
+ Nguồn vốn xã hội hoá: 650 triệu đồng, chiếm 2,2%;
+ Nguồn vốn nhân dân đóng góp: 6.766 triệu đồng = 23,8; trong đó:
- Tiền mặt: 4.073 triệu đồng chiếm 60 %;
- Ngày công, vật liệu: 2.693 triệu đồng, chiếm 40 %./.
Nơi nhận:
- Thường trực Huyện uỷ, HĐND huyện;
- Chủ tịch, PCT UBND huyện;
- BCĐ xây dựng NTM huyện;
- Văn phòng Điều phối xây dựng NTM huyện;
- TT Đảng uỷ, HĐND xã;
- Chủ tịch, PCT UBND xã;
- Toàn BCĐ xây dựng NTM xã;
- Trưởng, phó các ban ngành đoàn thể cấp xã;
- Lưu VT, NTM xã.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hải
|